bài tập lớn môn quản trị dự án đầu tư. Danh mục: Quản trị kinh doanh. bị, mô hình xây dựng, địa điểm1.Trang thiết bị đầu tư ban đầu Bảng 2.3: Bảng tính chi phí đầu tư ban đầu Đvt: nghìn đồng.STT HẠNG MỤCĐẦU TƯSL ĐVT GIÁTHÀNHTIỀNGHICHÚ1Bàn mây tròn50
Nội dung bài tiểu luận gồm các chương sau đây: Chương 1: Tổng quan về dự án. Chương 2: Phân tích thị trường của sản phẩm. Chương 3: Phân tích địa điểm xây dựng. Chương 4: Phân tích kinh tế - môi trường - xã hội. Chương 5: Phân tích tài chính của dự án. Chương 6: Đánh
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý xây dựng công trình phù hợp với hình thức đầu tư, hình thức quản lý dự án, hình thức giao thầu, quy mô và nguồn vốn đầu tư trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng công trình; tổ chức quản lý thi công xây dựng công
Đề Cương Quản Trị Dự Án Đầu Tư Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: hotroontap@gmail.com Tổng hợp các đề cương hiện có của Đại Học Hàng Hải: Đề Cương VIMARU Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: Đề Cương Quản Trị Dự Án Đầu Tư Đề cương liên quan : Đề Cương Môn Phân Tích Hoạt Động Sản
Bài tập quản trị dự án đầu tư có lời giải. 10:57, 18/07/2021. Bài tập rút gọn biểu thức chứa căn lớp 9. 14:50, 10/06/2021.
BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN HỌ VÀ TÊN : LỚP: MSV: Bài 1: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ MÁY A VÀ MÁY B I/ Phương pháp chỉ tiêu giá trị hiên tại ròng (NPV) *Máy A: đv:t STT Chỉ tiêu Cách tính Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1) DT bán hàng 300 385 595 595 595 2) Các khoản giảm
HiatH. QUẢNG CÁO Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm Bài giải gợi ý bài tập tổng hợp Quản trị dự án đầu tư Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư [email protected] Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng Hải Đề Cương VIMARU Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ Sau “mục lục” và “bản xem trước” Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức Đề cương liên quanTiểu luận môn học Quản trị dự án đầu tư Lập dự án xây dựng quán Cà phê sinh viên Cội Nguồn Mục LụcBài giả gợi ý bài tập tổng hợpQUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯBài tập dòng tiềnBài 1Bài 2Bài 3Bài 4Bài 5Bài 6Bài 7Bài tập chọn sản phẩmBài 8Bài 9Bài tập phân tích tài chínhBài 10Bài 11Bài 12Bài 13Bài 14Bài 15Bài 16Bài 17Bài 18Bài 19Bài 20Bài 21Bài 22Bài 23Bài 24Bài 25 Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí Tải ngay đề cương bản PDF tại đây Bài giải gợi ý bài tập tổng hợp Quản trị dự án đầu tư Quảng Cáo QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ Bài tập dòng tiền Bài 1 Một thẻ tín dụng có mức lãi 2%/ tháng, ghép lãi theo tháng. Hãy tính lãi suất thực cho thời đoạn 6 tháng, 1 năm. Bài giải Lãi suất thực cho thời đoạn 6 tháng i6 tháng = 1+2%6 – 1 = 0,1262 » 12,62% Lãi suất thực cho thời đoạn 1 năm inăm = 1+2%12 – 1 = 0,2682 » 26,82% Bài 2 Một công ty vay 1 triệu USD. Lãi suất 20%/năm, ghép lãi theo quý. Hỏi sau 5 năm, công ty phải trả cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu USD nếu Vay theo chế độ lãi tức đơn Vay theo chế độ lãi tức ghép? Bài giải Cách 1 Chuyển đổi lãi suất danh nghĩa theo năm thành lãi suất theo quý iquý = 20%/4 = 5%/quý 5 năm = 20 quý Theo chế độ lãi tức đơn FV = PV1+i×t = 11+5% ×20 = 2 triệu USD Theo chế độ lãi tức ghép FV = PV1+it = 11+5%20 = 2,65 triệu USD Cách 2 Chuyển lãi suất danh nghĩa theo năm thành lãi suất thực theo năm để tính lãi tức ghép i thực = 1 + 20%44 − 1 = 21,55%/năm Theo chế độ lãi tức ghép FV = PV1+it = 11+21,55%5 = 2,65 triệu USD Bài 3 Lãi suất đơn Một món nợ với lãi suất đơn được trả sau 8 tháng với số tiền là Hỏi lãi suất đơn tính theo năm là bao nhiêu? Một món nợ với lãi suất đơn 14% năm. Hỏi số tiền lãi nhận được sau 14 tháng là bao nhiêu? Ông A cho công ty X vay một số tiền với lãi suất đơn 10%/năm. Sau 9 tháng, công ty X trả cho ông A số tiền là Hỏi ông A đã cho công ty X vay bao nhiêu tiền? Tìm tổng số tiền phải trả cả vốn gốc + tiền lãi của món nợ 800$, lãi suất đơn 12%/năm sau 4 tháng? Bài giải a. P = n = 8 tháng = 2/3 năm; F = I = F – P = – 4000 = 270 mà I = P×i×t è 270 = 4000×i×2/3 è i = 0,10125 » 10,125%/năm b. P = i = 14%/năm; n = 14 tháng = 7/6 năm I = P×i×t = = 490$ c. i = 10%/năm; n = 9 tháng = ¾ năm; F = P = F/1+i×t = = d. P = 800$; n = 4 tháng = 1/3 năm; i=12%/năm F = P1+i×t = 8001+12%×1/3 = 832$ Bài 4 Lãi suất ghép 1 Nếu anh A gởi ngân hàng một khoản tiền là với lãi suất ghép 10%/năm thì sau 5 năm anh ta nhận được tổng số tiền là bao nhiêu? Tìm lãi suất ghép tính theo năm, biết rằng vốn gốc là số tiền nhận được sau 2 năm là Một người lập sổ tiết kiệm và gởi lần đầu tiên đầu năm thứ nhất 1 triệu đồng. Đến cuối năm thứ 4, gởi 3 triệu đồng và đến cuối năm thứ 6 gởi thêm 1,5 triệu đồng. Hỏi sau 10 năm cuối năm thứ 10 thì người đó có được số tiền là bao nhiêu, biết rằng lãi suất tiết kiệm là 10%/năm. Bài giải P = n = 5 năm; i=10%/năm F = P1+it = = P = n = 2 năm; F = F = P1+it è = è i = 4,08%/năm r = 10%/năm F=??? 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 triệu đồng 1,5 triệu đồng 3 triệu đồng Ta có F = P1+rn Số vốn gốc tại đầu năm thứ 1 là P1 = 1 triệu đồng Số tiền tích lũy đến hết năm thứ 4 là F1 = 11+0,14 = 1,4641 triệu đồng Số vốn gốc tại thời điểm cuối năm thứ 4 là P2 = 1,4641+3 = 4,4641 triệu đồng Số tiền tích lũy đến hết năm thứ 6 là F2 = 4,46411+ = 5,401561 triệu đồng Số vốn gốc tại thời điểm cuối năm thứ 6 là P3 = 5,401561+1,5 = 6,901561 triệu đồng Số tiền tích lũy đến hết năm thứ 10 là F4 = 6,9015611+ = 10,10457546 triệu đồng Vậy sau 10 năm, người lập sổ tiết kiệm sẽ có được đồng Bài 5 Một nhà đầu tư mua lại một xí nghiệp, trả ngay 7 triệu USD, sau đó 3 năm, cứ mỗi năm trả 1 triệu USD liên tục trong 5 năm thì hết. Lãi suất 10%/năm. Hỏi hiện giá của xí nghiệp này bằng bao nhiêu USD? Bài giải Tổng số tiền trả góp tính về cuối năm thứ 2 = × 1−1+ − = 1 × 1−1+10%−5 = 3,79 triệu USD 10% Hiện giá tổng tiền trả góp P = 3,79×1+10%-2 = 3,13 triệu USD Hiện giá của xí nghiệp = 7 + 3,13 = 10,13 triệu USD Bài 6 Một nhà đầu tư xây dựng một khu nhà để bán. Giá bán một căn hộ là USD. Bán theo chế độ như sau trả ngay USD. Sau đó hàng năm trả góp 1 khoản tiền đều là A, liên tục trong 5 năm thì hết. Lãi suất trả góp 15%/năm. Hỏi A bằng bao nhiêu USD? Bài giải Số tiền còn phải trả góp của mỗi căn hộ = – = USD Số tiền trả góp hàng năm = × = × 15% = 1 − 1 + − 1 − 1 + 15%−5 Bài 7 Một người vay 50 triệu đồng để đầu tư và sẽ trả nợ theo phương thức trả đều đặn 10 lần theo từng quý, kể từ cuối quý 3. Lãi suất 7%/quý. Hỏi trị giá mỗi lần trả là bao nhiêu đồng? 2 Bài giải Số tiền còn phải trả nợ tính đến cuối quý 2 F = 501+7%2 = 57,245 triệu đồng Số tiền trả nợ hàng quý = × = 57,245 × 7% = 8,15 triệu đồng − −10 1−1+ 1−1+7% Bài tập chọn sản phẩm Bài 8 Một dự án cần chọn sản phẩm để sản xuất. Có 3 loại sản phẩm A,B,C được đưa ra so sánh. Công nghệ sản xuất 3 loại sản phẩm này cơ bản giống nhau. Hỏi về mặt kinh tế nên chọn loại nào? Các số liệu cho như trong 2 bảng sau. Chi phí điều tra thị trường bằng 4,25 triệu VNĐ. Bảng lợi nhuận trong 1 năm ĐVT triệu đồng Sản phẩm Thị trường tốt E1 Thị trường trung bình E2 Thị trường xấu E3 A 150 80 60 B 130 70 -20 C 140 75 -25 Bảng xác suất Hướng điều tra Sản phẩm E1 E2 E3 A 0,5 0,3 0,2 T1 – Thuận lợi PT1 = 0,7 B 0,4 0,4 0,2 C 0,4 0,3 0,3 A 0,3 0,4 0,3 T2 – Không Thuận lợi PT1 = 0,3 B 0,3 0,3 0,4 C 0,3 0,4 0,3 Bài giải Cây quyết định 111 E1 = 0,5 150 4 E2 = 0,3 80 E3 = 0,2 A 60 111 76 E1 = 0,4 130 2 B 5 E2 = 0,4 70 E3 = 0,2 C -20 T1 = 0,7 71 E1 = 0,4 140 E2 = 0,3 6 75 E3 = 0,3 -25 1 95 E1 = 0,3 150 7 E2 = 0,4 80 T2 = 0,3 A E3 = 0,3 60 95 52 E1 = 0,3 130 3 B 8 E2 = 0,3 70 C E3 = 0,4 -20 64,5 E1 = 0,3 140 9 E2 = 0,4 75 3 E3 = 0,3 -25 Tính giá trị lợi nhuận kì vọng tại các điểm nút EMV4 = 150×0,5 + 80×0,3 +60×0,2 = 111 trđ EMV5 = 130×0,4 + 70×0,4 – 20×0,2 = 76 trđ EMV6 = 140×0,4 + 75×0,3 – 25×0,3 = 71 trđ EMV2 = Max{ EMV4; EMV5; EMV6} = 111 trđ EMV7 = 150×0,3 + 80×0,4 +60×0,3 = 95 trđ EMV8 = 130×0,3 + 70×0,3 – 20×0,4 = 52 trđ EMV9 = 140×0,3 + 75×0,4 – 25×0,3 = 64,5 trđ EMV3 = Max{ EMV7; EMV8; EMV9} = 95 trđ Như vậy, về mặt kinh tế, nên chọn sản phẩm A để sản xuất vì giá trị Lợi nhuận kì vọng của sản phẩm A theo 2 hướng thị trường đều có giá trị cao nhất. Lợi nhuận kì vọng của sản phẩm A trừ bớt chi phí điều tra thị trường là EMV1 = 111×0,7 + 95×0,3 – 4,25 = 101,95 trđ Bài 9 Một dự án cần chọn 1 trong 3 loại sản phẩm hoặc A hoặc B hoặc C để sản xuất. Công nghệ sản xuất 3 loại sản phẩm này khác hẳn nhau. Hỏi nên chọn loại sản phẩm nào để có thể vừa đạt lợi nhuận max vừa an toàn nhất? Lợi nhuận tính cho 1 năm và xác suất trình bày như trong bảng sau ĐVT 103 USD Sản phẩm Thị trường tốt Thị trường TB Thị trường xấu E1 E2 E3 A 700 600 500 B 600 400 200 C 800 600 400 Xác suất 0,25 0,5 0,25 Bài giải Cây quyết định 600 E1 = 0,25 700 2 E2 = 0,5 600 E3 = 0,25 A 500 600 400 E1 = 0,25 600 1 B 3 E2 = 0,5 400 C E3 = 0,25 200 600 E1 = 0,25 800 4 E2 = 0,5 600 E3 = 0,25 400 EMV2 = 700×0,25 + 600×0,5 +500×0,25 = 600 103 USD EMV3 = 600×0,25 + 400×0,5 + 200×0,25 = 400 103 USD EMV4 = 800×0,25 + 600×0,5 + 400×0,25 = 600 103 USD EMV1 = Max{ EMV2; EMV3; EMV4} = 600 103 USD Như vậy, nếu chỉ dựa trên giá trị lợi nhuận kì vọng thì có thể chọn sản phẩm A hoặc sản phẩm C. Tuy nhiên nên chọn sản phẩm có giá trị lợi nhuận kì vọng có độ lệch chuẩn thấp hơn vì tính ổn định cao hơn. = 700 − 6002 × 0,25 + 600 − 6002 × 0,5 + 500 − 6002 × 0,25 = 70,71 = 800 − 6002 × 0,25 + 600 − 6002 × 0,5 + 400 − 6002 × 0,25 = 114,42 Trong trường hợp này, sản phẩm A có độ lệch chuẩn thấp hơn, nên chọn sp A 4 Bài tập phân tích tài chính Bài 10 Tính lãi suất chiết khấu cho một dự án có cơ cấu các nguồn vốn như sau Tổng vốn đầu tư 100 triệu USD. Trong đó Vốn riêng 50 triệu USD, MARR suất sinh lời tối thiểu = 10%/năm Vốn vay Dài hạn 20 triệu USD, lãi suất 8%/năm Trung hạn 20 triệu USD, lãi suất 8,5%/năm o Ngắn hạn 10 triệu USD, lãi suất 2%/tháng Bài giải Lãi suất chiết khấu của dự án = 50×10%+20×8%+20×8,5%+10× 1+2%12 −1 =10,98 » 11%/năm 100 Bài 11 Tính thời gian hoàn vốn của dự án với các số liệu cho như trong bảng. Lãi suất chiết khấu là 10%/năm. ĐVT Tỷ VNĐ Năm Đầu tư Lãi ròng Khấu hao 0 5 – – 1 – 0,352 1 2 – 0,355 1 3 – 0,358 1 4 – 0,400 1 5 – 0,420 1 Bài giải Năm 0 1 2 3 4 5 Đầu tư 5 Lãi ròng 0,352 0,355 0,358 0,4 0,42 Khấu hao 1 1 1 1 1 NCF -5 1,352 1,355 1,358 1,4 1,42 HSCK10% 1 0,909 0,826 0,751 0,683 0,621 PVNCF -5 1,229 1,119 1,02 0,956 0,882 PVNCF tích lũy -5 -3,771 -2,652 -1,632 -0,676 0,206 Thời gian hoàn vốn = 4+ 0,6760,882 = 4,766 năm » 4 năm 9,2 tháng Bài 12 Dòng ngân lưu ròng của dự án X có số liệu như trong bảng sau. Tổng vốn đầu tư của dự án là 1000 USD. Hãy tính thời gian hoàn vốn của dự án. Biết suất chiết khấu của dự án là10%/năm. Năm 1 2 3 4 5 6 NCF USD 100 200 300 400 500 600 Bài giải Năm 0 1 2 3 4 5 6 NCF USD -1000 100 200 300 400 500 600 HSCK10% 1,000 0,909 0,826 0,751 0,683 0,621 0,564 PVNCF -1000,0 90,9 165,2 225,3 273,2 310,5 338,4 PVNCF tích lũy -1000,0 -909,1 -743,9 -518,6 -245,4 65,1 403,5 Thời gian hoàn vốn = 4+ 245,4310,5 = 4,79 năm » 4 năm 9,5 tháng Bài 13 Tính PP, NPV, IRR của một dự án với các số liệu cho như trong bảng. Lãi suất chiết khấu 10%/năm. Thời hạn đầu tư 15 năm ĐVT 106 USD 5 Năm Đầu tư Lãi ròng Khấu hao Năm Lãi ròng Khấu hao 1 2,0 9 2,0 1,0 2 2,5 10 2,5 0,3 3 1,5 11 2,5 4 -0,3 0,7 12 2,5 5 0,2 1,0 13 2,5 6 1,0 1,0 14 2,5 7 1,5 1,0 15 2,0 8 2,0 1,0 Bài giải Năm Đầu tư Lãi ròng Khấu hao NCF HSCK PVNCF PVNCF lũy kế 0 2 -2 1 -2 -2 1 2,5 -2,5 0,909 -2,273 -4,273 2 1,5 -1,5 0,826 -1,239 -5,512 3 -0,3 0,7 0,4 0,751 0,3 -5,212 4 0,2 1 1,2 0,683 0,82 -4,392 5 1 1 2 0,621 1,242 -3,15 6 1,5 1 2,5 0,564 1,41 -1,74 7 2 1 3 0,513 1,539 -0,201 8 2 1 3 0,467 1,401 1,2 9 2,5 0,3 2,8 0,424 1,187 2,387 10 2,5 2,5 0,386 0,965 3,352 11 2,5 2,5 0,350 0,875 4,227 12 2,5 2,5 0,319 0,798 5,025 13 2,5 2,5 0,290 0,725 5,75 14 2 2 0,263 0,526 6,276 NPV = 6,276 triệu USD = 7+ 0,2011,401 = 7,14 năm » 7 năm 2 tháng IRR = 23%/năm excel Bài 14 Tính NPV, IRR của dự án có các số liệu cho như trong bảng. Vốn đầu tư ngay từ đầu là USD. Lãi suất chiết khấu 12%/năm. Thời hạn đầu tư là 10 năm. Hạng mục Năm 1 2 3 4 5 6-10 Lãi ròng 103 USD 94,5 94,5 101,5 127,5 127,5 189 x 5 Khấu hao 103 USD 80 80 80 80 80 – Bài giải Năm Lãi ròng Khấu hao NCF HSCK10% PVNCF PVNCF tích lũy 0 -400 -400 1,000 -400 -400 1 94,5 80 174,5 0,893 155,829 -244,171 2 94,5 80 174,5 0,797 139,077 -105,094 3 101,5 80 181,5 0,712 129,228 24,134 4 127,5 80 207,5 0,636 131,97 156,104 5 127,5 80 207,5 0,567 117,653 273,757 6 189 189 0,507 95,823 369,58 7 189 189 0,452 85,428 455,008 8 189 189 0,404 76,356 531,364 9 189 189 0,361 68,229 599,593 10 189 189 0,322 60,858 660,451 6 NPV = 660,451 triệu USD = 2+ 105,094129,228 = 2,813 năm » 2 năm 10 tháng IRR = 45%/năm excel Bài 15 Một dự án trong một năm sản xuất được 500 tấn sản phẩm. Giá bán 0,4 triệu đồng 1 tấn. Tổng định phí bằng triệu đồng. Tổng biến phí bằng 60 triệu đồng. Hãy xác định. Sản lượng hòa vốn Doanh thu hòa vốn Mức hoạt động hòa vốn Lời lỗ trong cả năm Vẽ đồ thị điểm hòa vốn Bài giải Biến phí b Sản lượng hòa vốn Doanh thu hòa vốn Mức hoạt động hòa vốn Lời lỗ Đồ thị điểm hòa vốn 60 0,12 triệu đồng/tấn = 500 = 0 = 40 = 142,857 tấn SP 0,4 − 0,12 D0 = 142,857×0,4 = 57,1428 triệu đồng = 142,857 0,285714 500 = 500×0,4 – 60+40 = 100 triệu đồng 200 175 150 125 100 75 50 25 0 0 100 200 300 400 500 Chi phí Doanh thu Bài 16 Một dự án sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Tại năm thứ 2 sản xuất kinh doanh có các số liệu sau đây Tổng doanh thu triệu đồng. Trong đó Doanh thu của sản phẩm A triệu đồng o Doanh thu của sản phẩm B triệu đồng Tổng định phí 135,633 triệu đồng Giá bán 1 sản phẩm A a1 = đồng/sản phẩm Giá bán 1 sản phẩm B a2 = đồng/sản phẩm Biến phí 1 sản phẩm A b1 = đồng/sản phẩm Biến phí 1 sản phẩm B b2 = đồng/sản phẩm Hãy tính doanh thu hòa vốn lời lỗ và cho biết mức hoạt động hòa vốn lời lỗ của dự án. 7 Bài giải Sản lượng sản phẩm A = / = sản phẩm Sản lượng sản phẩm B = / = sản phẩm Đặt xA và xB là sản lượng hòa vốn của sản phẩm A và sản phẩm B. XA = 5,076XB 1 Ta có phương trình hòa vốn xA + = + xA + Û 127 xA + xB = 2 Thay 1 vào 2 ta được 127×5,076 xB + xB = xB = sp và xA = sp Doanh thu hòa vốn D0 = 607,746 triệu đồng Mức hoạt động lời lỗ = 607,746 = 0,169 Bài 17 Một dự án tại năm thứ 3 có các số liệu sau đây Hạng mục Đơn vị tính Giá trị Tổng sản lượng Triệu sản phẩm 2,5 Tổng doanh thu Tỷ VNĐ 5 Tổng chi phí giá thành Tỷ VNĐ 4,5 Tổng định phí Tỷ VNĐ 0,5 Khấu hao Tỷ VNĐ 0,1 Nợ phải trả trong năm Tỷ VNĐ 0,25 Thuế lợi tức % lãi gộp 30 Hãy xác định các loại điểm hòa vốn lời lỗ, hiện kim, trả nợ và cho biết sau khi hòa vốn trả nợ, dự án còn lời hay lỗ bao nhiêu tiền? Bài giải Tổng biến phí = – 500 = triệu đồng Biến phí b = = 0,0016 triệu đồng/sp Giá bán a = = 0,002 triệu đồng/sp Xác định điểm hòa vốn lời lỗ Định phí trong năm c = 500 triệu đồng 500 Sản lượng hòa vốn lời lỗ = 0,002−0,0016 = sản phẩm b. Xác định điểm hòa vốn hiện kim Định phí trong năm c = 500 – 100 = 400 triệu đồng 400 Sản lượng hòa vốn hiện kim = 0,002−0,0016 = sản phẩm Xác định điểm hòa vốn trả nợ Lãi gộp trong năm = – = 500 triệu đồng Thuế nộp = 500*30% = 150 triệu đồng Định phí trong năm c = 500 – 100 + 250 + 150 = 800 triệu đồng 800 Sản lượng hòa vốn trả nợ = 0,002−0,0016 = sản phẩm Sản lượng tạo ra lợi nhuận = – = sản phẩm Mỗi sản phẩm có lợi nhuận là = 0,002 – 0,0016 = 0,0004 triệu đồng/sp Vậy tiền lời trong năm sau khi hoàn vốn trả nợ là = × 0,0004 = 200 triệu đồng Bài 18 Một xí nghiệp sản xuất đồ nhựa định mua một máy ép. Hãng A gửi đến một đơn chào hàng. Căn cứ vào đơn chào hàng, xí nghiệp tính được các số liệu sau đây – Giá mua trả ngay 15 triệu đồng – Chi phí vận hành hàng năm 3,7 triệu đồng – Thu nhập hàng năm 6,5 triệu đồng – Tuổi thọ kinh tế 5 năm – Giá trị còn lại sau 5 năm 2,5 triệu đồng – Lãi suất chiết khấu 10%/năm Hãy cho biết xí nghiệp có nên mua máy này hay không? 8 Bài giải Lợi nhuận hàng năm = 6,5 – 3,7 = 2,8 triệu đồng/năm Ta có 1+10%-5 = 0,621 Hệ số P/A 1−1+10%−5 = 3,791 10% NPV = ∑PVthu – ∑PVchi = PVlợi nhuận hàng năm + PVGiá trị còn lại – Giá mua = 2,8× 1−1+10%−5 + 2,5×1+10%-5 – 15 10% = 10,6148 + 1,5525 – 15 = -2,8327 triệu đồng Vậy xí nghiệp không nên mua máy này vì ko có hiệu quả về mặt tài chính Bài 19 Có 2 loại máy A và B đều thỏa mãn các yêu cầu về kỹ thuật của dự án. Hãy cho biết nên chọn mua máy nào? Các số liệu cho như trong bảng. Chỉ tiêu Đơn vị tính A B Giá mua Triệu VNĐ 15 20 Chi phí vận chuyển Triệu VNĐ 4 4,5 Thu nhập/năm Triệu VNĐ 7 9 Giá trị còn lại sau tuổi thọ Triệu VNĐ 3 0 Tuổi thọ kinh tế Năm 5 10 Lãi suất chiết khấu % 10 10 Bài giải Ta có hệ số chiết khấu 1+10%-5 = 0,621 ; 1+10%-10 = 0,386 Hệ số P/A 1−1+10%−5 = 3,791 ; 1−1+10%−10 = 6,145 10% 10% Hệ số A/F 10%1+10%−5 = 0,164 ; 10%1+10%−10 =0,063 −5 −10 1−1+10% 1−1+10% Hệ số A/P 10% = 0,264 ; 10% = 0,163 −5 −10 1−1+10% 1−1+10% Cách 1. So sánh bằng AV NPVA = – 15 – 4 + 7×3,791 + 3×0,621 = 9,4 triệu VNĐ NPVB = -20 – 4,5 + 9×0,386 = 30,805 triệu VNĐ AVA = 9,4 × 0,264 = 2,482 triệu VNĐ/năm AVB = 30,805 × 0,163 = 5,021 triệu VNĐ/năm Ta có AVA MARR nên đều có hiệu quả tài chính. Mặt khác IRRA = IRRB nên không chọn được 1 trong 2 dự án. Dựa trên tiêu chuẩn IRR, lựa chọn một trong 2 dự án biết MARR = 12% Với MARR = 12% thì cả 2 dự án đều có IRR 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả về mặt tài chính. Sân bay TSN nên thực hiện đầu tư Bài 23 Có thông tin về 3 dự án như sau. Hãy giúp nhà đầu tư quyết định xem sẽ đầu tư vào dự án nào biết chi phí sử dụng vốn của nhà đầu tư là 15%/năm. Hãy lập luận việc sử dụng phương pháp nào để ra quyết định đó. Thông số DA I DA II DA III 1. Tổng vốn đầu tư ban đầu Triệu đồng 100 150 180 2. Thu nhập hàng năm triệu đồng 150 250 250 3. Chi phí hàng năm triệu đồng 50 100 120 4. Thời gian hoạt động năm 2 3 6 Bài giải Dùng chỉ tiêu NPV để ra quyết định lựa chọn dự án tối ưu. Dự án nào có NPVmax sẽ được lựa chọn. Vì cả 3 dự án này đều có thời gian hoạt động khác nhau nên ta có rất nhiều cách để so sánh lựa chọn. Cách 1 Dùng phương pháp lợi nhuận đều hàng kì để so sánh. Khi áp dụng phương pháp này thì giá trị NPV của từng dự án sẽ được rải đều ra các năm hoạt động của dự án đó. Sau đó, ta dùng kết quả này để so sánh hiệu quả của các dự án trong từng năm. Dự án nào có giá trị lợi nhuận đều hàng kì lớn nhất sẽ được lựa chọn Thông số DA I DA II DA III 5. Lợi nhuận hàng năm 150-50 =100 250-100=150 250-120=130 -100 +100 ´ 1 – 1 + 0,15–2 -150 + 150 ´ 1 – 1 + 0,15–3 -180 +130 ´ 1 – 1 + 0,15–6 6. NPV triệu đồng 0,15 0,15 0,15 = 60 = 190 = 314 7. Lợi nhuận đều hàng 0,15 0,15 314 ´ 0,15 60 ´ 190 ´ kì AVz triệu 1 – 1 + 0,15–2 1 – 1 + 0,15–3 1 – 1 + 0,15–6 đồng/năm = 37,5 = 83,82 = 82,63 Như vậy dự án II sẽ được lựa chọn vì có giá trị lợi nhuận đều hàng năm là cao nhất 83,82 triệu USD/năm Cách 2 Dùng phương pháp tạo thời gian hoạt động của các dự án là như nhau. Khi đó, ta cần có giả định rằng các dự án có thể tái đầu tư nhiều lần với dòng ngân lưu có kiểu mẫu như dòng ngân lưu cũ và giá trị thanh lý tại năm kết thúc dự án là bằng 0. Như vậy, dự án I sẽ được tái đầu tư 2 lần, dự án II sẽ được tái đầu tư 1 lần. Sử dụng phương pháp này vì ta nhận thấy dự án III có thời gian hoạt động là 6 năm cũng chính là BSCNN của thời gian hoạt động của cả 3 dự án. Vì vậy việc tạo thời gian hoạt động của dự án I và dự án II cho bằng với dự án III là hợp lý. 12 0 1 2 3 4 5 6 I -100 100 100 I’ -100 100 100 I” -100 100 100 I+I’+I” -100 100 0 100 0 100 100 II -150 150 150 150 II’ -150 150 150 150 II+II’ -150 150 150 0 150 150 150 NPVI+I’+II” = -100+100×0,87+100×0,69+100×0,5+100×0,43 = 146 triệu đồng NPVII+II’ = -150+150×0,87+150×0,76+150×0,57+150×0,5+150×0,43 =319,5 triệu đồng 1 – 1 + 0,15 -6 NPVIII = -180 +100 ´ = 314 triệu đồng 0,15 Như vậy, dự án II sẽ được lựa chọn vì sau khi điều chỉnh thời gian hoạt động cho các dự án bằng nhau, dự án II mang lại giá trị NPV cao nhất 319,5 triệu đồng Bài 24 Một doanh nghiệp đang xem xét việc thay thế tài sản cố định có các thông tin hiện tại như sau Hệ thống máy móc thiết bị cũ Hệ thống máy móc thiết bị mới – Thời gian sử dụng còn lại là 5 năm. – Thời gian sử dụng là 5 năm. – Giá trị hiện tại theo sổ sách là 50 triệu đồng. Dự – Mua mới với giá là 100 triệu đồng. kiến nếu bán hệ thống máy móc thiết bị này ra thị trường sẽ thu được 75 triệu đồng. – Mỗi năm, thu nhập từ hệ thống này là 100 triệu – Mỗi năm có thu nhập sau thuế là 120 triệu đồng, đồng, chi phí hoạt động là 60 triệu đồng. chi phí hoạt động là 65 triệu đồng. Biết chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là 14%/năm. Thuế suất thu nhập t = 28% Theo Anh chị thì doanh nghiệp này có nên thay thế tài sản cố định này không? Hãy lập luận đề nghị của mình. Bài giải Lợi nhuận hàng năm của hệ thống máy móc thiết bị mới là 120 – 65 = 55 trđ Lợi nhuận hàng năm của hệ thống máy móc thiết bị cũ đang sử dụng là 100 – 60 = 40 trđ GTSS = 50tr, giá trị thanh lý thực tế = 75 trđ Phần chênh lệch giữa GTSS và giá trị thanh lý thực tế là 75 – 50 = 25 trđ Vậy phần thuế phải nộp là T = 25 ´ 28% = 7 trđồng Như vậy, khoản thu từ thanh lý thiết bị cũ sau khi trừ thuế là 75 – 7 = 68 trđ Từ các số liệu tính toán, ta có bảng thông số như sau Hạng mục 0 1 2 3 4 5 NL TB mới -100 55 55 55 55 55 NL TB cũ 68 -40 -40 -40 -40 -40 NL thay thế -32 15 15 15 15 15 HSCK14% 1 0,877 0,769 0,675 0,592 0,519 PVNCF -32 13,155 11,535 10,125 8,88 7,785 Hiện giá dòng NL thay thế là NPV = -32+13,155+11,535+10,125+8,88+7,785 = 19,48 triệu đồng Kết luận Dòng NL thay thế có giá trị NPV>0 vì vậy mà dự án thay thế tài sản cố định hiện đang vận hành bằng tài sản cố định mới là có hiệu quả về mặt tài chính. Doanh nghiệp nên thực hiện dự án này. 13 Bài 25 Có 2 dự án loại trừ nhau với dòng ngân lưu ròng như sau. ĐVT Triệu đồng 0 1 2 3 4 5 Dự án A -200 75 84 102 123 138 Dự án B -100 45 55 60 120 Hãy lập luận và ra quyết định lựa chọn dự án dựa trên phương pháp hệ số đầu tư t. Biết suất chiết khấu phù hợp cho 2 dự án là 15%/năm. Bài giải Giả định lợi nhuận của dự án A tương thích với vốn đầu tư ban đầu. Ta dùng hệ số t để cắt giảm thời gian hữu dụng của dự án A xuống còn 4 năm để so sánh với dự án B. 0 1 2 3 4 5 Dự án A -200 75 84 102 123 138 Dự án B -100 45 55 60 120 HSCK15% 1 0,87 0,756 0,658 0,572 0,497 PVNCF-A -200 65,25 63,504 67,116 70,356 68,586 PVNCF-B -100 39,15 41,58 39,48 68,64 NPVA = -200+65,25+63,504+67,116+70,356+68,586 = 134,812 triệu đồng NPVB = -100+39,15+41,58+39,48+68,64 = 88,85 triệu đồng Gọi dự án A’ là dự án A xét trong 4 năm. Tổng hiện giá lợi ích của dự án A trong 4 năm = 65,25+63,504+67,116+70,356 = 266,226 trđ Tổng hiện giá lợi ích của dự án A trong 5 năm = 65,25+63,504+67,116+70,356+68,586 = 334,812 trđ Hệ số vốn đầu tư t = 266,226334,812 = 0,795 NPVA’ = 0,795×134,812 = 107,176 triệu đồng Ta có NPVA’ > NPVB à dự án A có hiệu quả về mặt tài chính hơn dự án A. Chọn dự án A Bài 26 Có một cơ hội đầu tư yêu cầu vốn đầu tư ban đầu là 1,5 triệu USD và hứa hẹn sẽ đem lại lợi nhuận sau thuế hàng năm là USD. Hỏi nếu 1 công ty với chi phí sử dụng vốn là 15%/năm có nên nắm lấy cơ hội đầu tư này hay không? Tại sao? Biết tuổi thọ của dự án này là 5 năm. Bài giải NPV = + 700× 1−1+15%−5 = 846,4 ngàn USD 15% Ta có NPV > 0 à dự án có hiệu quả về mặt tài chính. Nên thực hiện đầu tư Bài 27 Có thông tin về 1 doanh nghiệp như sau Hiện tại đơn vị đang sử dụng 1 dây chuyền sản xuất có thời hạn 4 năm, hàng năm kỳ vọng có thu nhập là 420 trđ, chi phí cho hoạt động hàng năm là 280 trđ. Xét ở hiện tại, nếu thiết bị được bán trên thị trường, dự kiến giá bán là 150 trđ. Doanh nghiệp đang xem xét dự án thay thế dây chuyền mới với thông tin Chi phí đầu tư ban đầu là 580 trđ; thời hạn của dự án là 4 năm; Thu nhập hàng năm của dự án là 650 trđ, chi phí cho hoạt động hàng năm là 370 trđ. Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là 14%. Hãy đưa ra quyết định xem có nên thay thế dây chuyền sản xuất cũ bằng dây chuyền sản xuất mới hay không. Giải thích sự lựa chọn đó. Bài giải Giả định doanh nghiệp quyết định thay thế dây chuyền sx cũ bằng dây chuyền sx mới. Ta có bảng ngân lưu sau ĐVTtrđ 14 0 1 2 3 4 Máy mới -580 280 280 280 280 Máy cũ 150 -140 -140 -140 -140 NL thay thế -430 140 140 140 140 HSCK 1 0,877 0,769 0,675 0,592 PVNCF -430 122,78 107,66 94,5 82,88 NPV = -430+122,78+107,66+94,5+82,88 = -22,18 trđ Ta có NPV 0, dự án có hiệu quả về mặt tài chính, nên thực hiện đầu tư 16 Với suất chiết khấu là 24% 0 1 2 3 4 5 NL ròng -1250 290 320 353 389,3 779,2 HSCK24% 1 0,806 0,65 0,524 0,423 0,341 PVNCF -1250 233,74 208 184,97 164,67 265,7 NPV = -1250+233,74+208+184,97+164,67+265,7 = -192,9 ngàn USD NPV [750] Lãi ròngBe = 30%×1400 + 40%×800 + 30%×215 = 804,5 nghìn USD > [750] Độ lệch chuẩn = − 800 2 × 30% + 800 − 800 2 × 40% + 600 − 800 2 × 30% = 154,919 = − 804,5 2 × 30% + 800 − 804,5 2 × 40% + 215 − 804,5 2 × 30% = 458,985 sA [200] Vậy với hành lang an toàn này thì nhà đầu tư nên chọn dự án A vì cả giá trị lãi ròng lẫn độ lệch chuẩn của dự án này đều thỏa mãn yêu cầu. Bài tập phân tích kinh tế – xã hội Bài 32 Tỉnh A đang thẩm định một dự án công với thông tin như sau ĐVT Triệu USD Hạng mục 0 1 2 3 4 5 6 1. Lợi nhuận 200 460 500 660 700 780 2. Chi phí tiền lương 100 230 250 330 350 390 3. Thuế nộp 30 69 75 99 105 117 Hãy xác định các số liệu sau biết chi phí vốn đầu tư là 13% a. Giá trị gia tăng bình quân VA hàng năm dự án đóng góp vào GDP của quốc gia. b. Giá trị tiền công bình quân W hàng năm dự án sử dụng. c. Thuế nộp bình quân T hàng năm dự án đóng góp cho ngân sách. Bài giải Hạng mục 0 1 2 3 4 5 6 1. Lợi nhuận 200 460 500 660 700 780 2. Chi phí công 100 230 250 330 350 390 3. Thuế nộp 0 30 69 75 99 105 117 4. Giá trị NDVA 0 330 759 825 1089 1155 1287 5. HSCK13% 0,88 0,78 0,69 0,61 0,54 0,48 a. Hiện giá của tổng giá trị gia tăng của dự án là PV GTGT = 330 ´ 0,88 + 759 ´ 0,78 + 825´0,69 +1089 ´ 0,61+1155´ 0,54 +1287 ´ 0,48 = trUSD Giá trị gia tăng bình quân hàng năm dự án đóng góp vào GDP của quốc gia là = ´ 0,13 = ´ 0,13 = 839,36 triệu USD/năm VA + 0,13–6 – 0,48 1 – 1 1 Hiện giá của tổng giá trị tiền công dự án sử dụng. PV W =100 ´0,88 + 230 ´ 0,78 + 250 ´0,69 + 330 ´ 0,61+ 350 ´0,54 + 390 ´0,48 = triệu USD Giá trị tiền công bình quân W hàng năm dự án sử dụng 18 = ´ 0,13 = ´ 0,13 = 254,35 triệu USD/năm W – 1 + 0,13–6 – 0,48 1 1 Hiện giá của tổng giá trị thuế dự án đã đóng góp vào ngân sách PV T = 30 ´0,88 + 69 ´0,78 + 75´ 0,69 + 99 ´ 0,61+105´ 0,54 +117 ´ 0,48 = 305,22 triệu USD Giá trị thuế bình quân T hàng năm dự án đóng góp vào ngân sách = 305,22 ´ 0,13 = 305,22 ´ 0,13 = 76,31 triệu USD/năm T 1 – 1 + 0,136 1 – 0,48 Bài 33 Tỉnh B đang thẩm định một dự án công với thông tin như sau ĐVT Triệu USD Hạng mục 0 1 2 3 4 5 1. Lợi nhuận -500 150 250 450 625 800 2. Chi phí lương 0 30 50 90 125 160 3. Thuế 0 15 25 45 62,5 80 Hãy xác định các số liệu sau biết chi phí vốn đầu tư là 16% a. Giá trị gia tăng bình quân VA hàng năm dự án đóng góp vào GDP của quốc gia. b. Giá trị tiền công bình quân W hàng năm dư án sử dụng. c. Thuế nộp bình quân T hàng năm dự án đóng góp cho ngân sách. Bài giải Hạng mục 0 1 2 3 4 5 1. Lợi nhuận -500 150 250 450 625 800 2. Chi phí công 30 50 90 125 160 3. Thuế nộp 15 25 45 62,5 80 4. Giá trị NDVA -500 195 325 585 812,5 1040 a. Hiện giá của tổng giá trị gia tăng quốc dân thuần của dự án là PV GTGT = -500 +195´0,86 + 325´0,74 + 585´0,64 + 750 ´0,55 +1040 ´0,48 = triệu USD Giá trị gia tăng bình quân hàng năm dự án đóng góp vào GDP của quốc gia là = ´ 0,16 = ´ 0,16 = 378,05 triệu USD/năm VA 1 – 1 + 0,165 1 – 0,48 Hiện giá của tổng giá trị tiền công dự án sử dụng. PV W = 30 ´0,86 + 50 ´0,74 + 90 ´0,64 +125´ 0,55 +160 ´ 0,48 = 265,96 triệu USD/năm Giá trị tiền công bình quân W hàng năm dự án sử dụng = 265,95 ´ 0,16 = 265,95 ´ 0,16 = 81,83 triệu USD/năm W – 1 + 0,165 – 0,48 1 1 Hiện giá của tổng giá trị thuế dự án đã đóng góp vào ngân sách PV T = 15´0,86 + 25´ 0,74 + 45´ 0,64 + 62,5 ´0,55 + 80 ´0,48 = 132,98 triệu USD Giá trị thuế bình quân T hàng năm dự án đóng góp vào ngân sách = 132,98 ´ 0,16 = 132,98 ´ 0,16 = 40,92 triệu USD/năm T – 1 + 0,165 – 0,48 1 1 Tài liệu tham khảo Nguyễn Xuân Thủy, 2000. Quản trị dự án đầu tư. NXB Giáo Dục. Cao Hào Thi Chủ biên. 2004. Quản lý dự án. NXB Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh. 19 Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí Tải Xuống Tại Đây
QUẢNG CÁO Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm Bài tập tổng hợp Quản trị dự án đầu tư Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư [email protected] Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng Hải Đề Cương VIMARU Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ Sau “mục lục” và “bản xem trước” Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức Đề cương liên quanCâu hỏi thi trắc nghiệm môn Quản trị dự án đầu tư Mục Lục Quảng Cáo Bài tập tổng hợpQUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯBài tập tính chỉ tiêu hiệu quả tài chínhBài 1Bài 2Bài 3Bài 4Bài 5Bài 6Bài tập lựa chọn dự án dựa trên chỉ tiêu hiệu quả tài chínhBài 7Bài 8Bài 9Bài tập lựa chọn dự án dựa trên mô hình định tínhBài 10Bài 11Bài tập lựa chọn dự án dựa trên phân tích rủi roBài 12Bài 13Bài 14Bài 15Bài 16Bài 17Bài tập quản lý tiến độ dự ánBài 18Bài 19Bài 20 Bài 21Bài 22Bài 23Bài 24Bài 25Bài 26Bài 27Bài 28Bài 29Bài 30Bài 31Bài 32Bài 33Bài 34Bài 35Bài 36Bài 37Bài 38Bài tập kiểm soát dự ánBài 39Bài 40Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí Tải ngay đề cương bản PDF tại đây Bài tập tổng hợp Quản trị dự án đầu tư QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ Đại học Mở TP HCM Bài tập tính chỉ tiêu hiệu quả tài chính Bài 1 Ngân lưu của một dự án đơn vị tính USD được cho như sau Cuối năm 0 1 2 3 4 NCF Biết suất chiết khấu của dự án là 10%/năm. Tính NPV Tìm thời gian hoàn vốn của dự án Tính BCR Bài 2 Tính thời gian hoàn vốn,NPV, BCR của dự án với các số liệu cho như trong bảng. Suất chiết khấu là 10%/năm. ĐVT Tỷ VNĐ Năm Đầu tư Lãi ròng Khấu hao 0 5 – – 1 – 0,352 1 2 – 0,355 1 3 – 0,358 1 4 – 0,400 1 5 – 0,420 1 Bài 3 Ngân lưu ròng của dự án X có số liệu như trong bảng sau. Tổng vốn đầu tư của dự án là 1000 USD. Hãy tính thời gian hoàn vốn,BCR, NPV của dự án. Biết suất chiết khấu của dự án là 10%/năm. Năm 1 2 3 4 5 6 NCF USD 100 200 300 400 500 600 Bài 4 Tính NPV, BCR, PP của dự án có các số liệu cho như trong bảng. Vốn đầu tư ngay từ năm 0 là USD. Lãi suất chiết khấu 12%/năm. Thời hạn đầu tư là 10 năm. Hạng mục Năm 1 2 3 4 5 6-10 Lãi ròng 103 USD 94,5 94,5 101,5 127,5 127,5 189 x 5 Khấu hao 103 USD 80 80 80 80 80 – Bài 5 1 Một công ty lập dự án đầu tư với số liệu như sau Bảng Ngân lưu ròng Đvt triệu đồng Năm Vốn đầu tư Thu nhập ròng 0 2000 1 590 2 700 3 750 4 780 5 800 Tính hiện giá thuần NPV của dự án trên với lãi suất chiết khấu của dự án là 10% Tính tỷ suất thu hồi vốn nội bộ của dự án IRR với lãi suất chiết khấu i1 = 22% và i2 = 23% Tính thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu của dự án với lãi suất chiết khấu của dự án là 8% Bài 6 Có một dự án dự kiến vốn đầu tư và thu nhập ròng như sau ĐVT triệu đồng Năm Vốn đầu tư Thu nhập ròng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Tổng Tính Hiện giá thuần NPV và tỷ suất lợi ích chi phí BCR Cho biết dự án có Lãi suất chiết khấu của dự án r % = 14 2 Bài tập lựa chọn dự án dựa trên chỉ tiêu hiệu quả tài chính Bài 7 Có 2 dự án với thông tin như sau Dự án A có tuổi thọ 5 năm, đầu tư năm 0 với tổng vốn là 2 tỷ đồng. Dự kiến ngân lưu ròng của dự án sẽ có giá trị đều hàng năm là 650 triệu. Dự án B có tuổi thọ 5 năm, đầu tư năm 0 với tổng vốn là 1,5 tỷ đồng. Dự kiến ngân lưu ròng của dự án năm đầu tiên là 350 triệu đồng, kể từ năm thứ 2 ngân lưu năm sau sẽ tăng 100 triệu so với năm trước. Theo anh/chị, nên chọn dự án nào để đầu tư sẽ đạt hiệu quả cao hơn? Tại sao? Biết suất chiết khấu áp dụng là 12%/năm. Bài 8 Một xí nghiệp sản xuất đồ nhựa định mua một máy ép. Hãng A gửi đến một đơn chào hàng. Căn cứ vào đơn chào hàng, xí nghiệp tính được các số liệu sau đây – – – – – – Giá mua trả ngay Chi phí vận hành hàng năm Thu nhập hàng năm Tuổi thọ kinh tế Giá trị còn lại sau 5 năm Lãi suất chiết khấu 15 triệu đồng 3,7 triệu đồng 6,5 triệu đồng 5 năm 2,5 triệu đồng 10%/năm Hãy cho biết xí nghiệp có nên mua máy này hay không? Bài 9 Dòng tiền tệ ròng NCF của 2 dự án A và B có thời kì phân tích từ năm 0 đến năm 1 được cho như sau ĐVT USD Năm 0 1 NCF A NCF B Yêu cầu Xác định IRR của dự án A và B Dựa trên tiêu chuẩn IRR, lựa chọn một trong 2 dự án biết MARR = 8% Dựa trên tiêu chuẩn IRR, lựa chọn một trong 2 dự án biết MARR = 12% Dựa trên tiêu chuẩn NPV, lựa chọn một trong 2 dự án biết MARR = 8% Có sự khác biệt gì trong việc sử dụng hai tiêu chuẩn IRR và NPV để đánh giá dự án hay không? 3 Bài tập lựa chọn dự án dựa trên mô hình định tính Bài 10 Sử dụng mô hình cho điểm có trọng số để lựa chọn 3 địa điểm A,B,C để xây dựng nhà máy. Trọng số của mỗi chỉ tiêu được biểu diễn trong bảng sau. Thang đo 1 không tốt, 2 trung bình, 3 tốt Tiêu chí Điểm quan trọng Vị trí A B C Chi phí lao động 20 1 2 3 Năng suất lao động 20 2 3 1 Nguồn cung lao động 5 2 1 3 Công đoàn 10 3 3 2 Cung nguyên liệu 10 2 1 1 Chi phí vận tải 25 1 2 3 Cơ sở hạ tầng 10 2 2 2 Hãy xây dựng một bảng tính để trả lời các câu hỏi sau Theo bảng tính, hãy chọn vị trí thích hợp nhất để xây dựng nhà máy Nếu điểm quan trọng của chi phí vận tải giảm còn 10 và điểm quan trọng của công đoàn tăng lên đến 25, lời khuyên của bạn là gì? Trên phương diện chi phí vận tải, giả sử vị trí A đạt điểm 3, vị trí B đạt điểm 1, vị trí C đạt điểm 2, lời khuyên của bạn có thay đổi hay không? Phó giám đốc tài chính xem xét mô hình cho điểm của bạn và nghĩ rằng nên thêm vào tiêu chí chính quyền địa phương với điểm quan trọng là 15. Ngoài ra, ông cũng cho điểm 3 vị trí theo tiêu chí này như sau A 3; B 2 và C1. Thay đổi này có làm cho lời khuyên của bạn thay đổi hay không? Bài 11 Thanh đang nghiên cứu 4 khu chợ, siêu thị khác nhau để đặt quầy bán quần áo. Một số có khách hàng cao cấp hơn, một số có quy mô nhỏ, số khác có doanh thu lớn và chi phí thuê mặt bằng cũng rất khác biệt. Do tính chất của cửa hàng nên cô quyết định rằng tầng lớp khách hàng là yếu tố quan trọng nhất cần xem xét. Tiếp theo là chi phí, do vậy tiền thuê mặt bằng cũng là một yếu tố lớn, với mức độ quan trọng khoảng 90% so với yếu tố khách hàng. Do đó các khu siêu thị khép kín, có điều hòa nhiệt độ sẽ rất phù hợp với những cửa hàng như của Thanh vì 70% doanh thu là từ các khách hàng vãng lai, qua đường. Do đó, cô cho rằng yếu tố này có mức độ quan trọng là 95% so với giá thuê mặt bằng. Cuối cùng, số lượng người đi mua sắm càng lớn thì doanh thu tiềm năng cũng càng lớn, và yếu tố này được xếp tầm quan trọng bằng 80% tiền thuê mặt bằng. 4 Thanh cũng xây dựng một bảng số sau đây với thang đo 3 tốt; 2 trung bình và 1 kém. Tiêu chí Vị trí 1 2 3 4 Khách hàng TB Tốt Kém Tốt Tiền thuê mặt bằng Tốt TB Kém Tốt Siêu thị khép kín Tốt Kém Tốt Kém Doanh thu Tốt TB Tốt Kém Hãy sử dụng mô hình cho điểm có trọng số để giúp Thanh ra quyết định Giả sử Thanh có thể thương lượng để giảm tiền thuê mặt bằng tại vị trí 3 và do đó, vị trí 3 được xếp hạng tốt trên tiêu chí này. Như vậy, xếp hạng cuối cùng của 4 vị trí sẽ thay đổi như thế nào? Bài tập lựa chọn dự án dựa trên phân tích rủi ro Bài 12 Một dự án cần chọn 1 trong 3 loại sản phẩm hoặc A hoặc B hoặc C để sản xuất. Công nghệ sản xuất 3 loại sản phẩm này khác hẳn nhau. Hỏi nên chọn loại sản phẩm nào để có thể vừa đạt lợi nhuận max vừa an toàn nhất? Lợi nhuận tính cho 1 năm và xác suất trình bày như trong bảng sau ĐVT 103 USD Sản phẩm Thị trường tốt Thị trường TB Thị trường xấu E1 E2 E3 A 700 600 500 B 600 400 200 C 800 600 400 Xác suất 0,25 0,5 0,25 Bài 13 Một công ty thủy sản đang dự kiến đầu tư dự án nuôi tôm với các thông tin sau Tổng vốn đầu tư ban đầu 3 triệu USD Số địa điểm định nuôi 3 địa điểm. Xác suất được mùa tại mỗi địa điểm đều là Mỗi địa điểm được mùa sẽ cho lợi nhuận triệu USD/năm Mỗi địa điểm mất mùa sẽ làm thiệt hại 1 triệu USD/năm Dự án dự kiến hoạt động trong 8 năm, với giá trị còn lại bằng 0. Hỏi Cty nên đầu tư dự án này hay không biết chi phí vay vốn là 10% năm. và tại mỗi địa điểm chỉ có 2 khả năng xảy ra được mùa hoặc mất mùa 5 Bài 14 Ông Minh là nhà đầu tư chứng khoán rất thành công trong những năm gần đây. Tuy nhiên trong những tháng cuối năm ngoái, thị trường chứng khoán không ổn định. Đầu năm nay với 10,000$ tiền vốn, ông đang đứng trước hai phương án đầu tư gửi tiền tiết kiệm, lãi suất 9%; tiếp tục chơi chứng khoán lãi suất tương ứng thị trường tốt 14%, trung bình 8%, xấu 0%. Với xác suất của từng trạng thái thị trường lần lượt là 40%, 40%, 20%. Hãy giúp ông Minh ra quyết định theo các mô hình maxEMV và minEOL dựa trên lợi nhuận có được từ mỗi phương án đầu tư. Bài 15 Bà Hằng đang dự định xây một bệnh viện tư tại một tỉnh miền Trung và đứng trước 2 phương án BV lớn và BV nhỏ. Nếu dân số tiếp tục tăng, BV lớn sẽ cho lợi nhuận hàng năm là BV nhỏ sẽ cho lợi nhuận là Trong trường hợp dân số không tăng, BV lớn sẽ lỗ mỗi năm là và BV nhỏ sẽ lỗ mỗi năm là Tiếc rằng bà Hằng không có thông tin về dân số trong tương lai. Môi trường quyết định này là gì? Lập bảng quyết định Sử dụng tiêu chí xảy ra như nhau để chọn phương án tốt nhất Ông Long là sếp của bà Hằng. Ông này không chấp nhận với tiêu chí ra quyết định của bà Hằng. Ông cho rằng bà Hằng nên sử dụng hệ số thực tế Herwicz là 0,75 để chọn phương án. Sử dụng tiêu chí Herwicz, hãy tìm phương án tốt nhất Phương án của bà Hằng và phương án của ông Long có gì khác nhau không ? Bài 16 Mặc dù thị trường xăng dầu đang có nhiều bất ổn, tuy nhiên ông Tuấn vẫn quyết định đầu tư thêm một trạm xăng dầu mới. Ông đang đứng trước bốn sự lựa chọn để xây dựng trạm xăng dầu. Kết quả lợi nhuận hàng năm tương ứng với từng trạm xăng dầu trong từng điều kiện thị trường được phân tích theo bảng sau ĐVT USD Độ lớn của trạm xăng dầu TT tốt TT trung bình TT xấu Nhỏ Vừa Lớn Rất lớn Hãy chọn phương án theo Tiêu chí Maximax Tiêu chí Maximin Tiêu chí xảy ra như nhau Laplace Tiêu chí Herwicz với hệ số thực tế α = 0,8 6 Bài 17 Ông A đang cân nhắc 2 phương án mua căn hộ cho thuê giá 800 triệu đồng hoặc mua đất giá 200 triệu đồng. Tình hình dân số ảnh hưởng đến kết quả ra quyết định. Với quyết định mua căn hộ, sau 2 năm, nếu tình hình dân số gia tăng 60%, ông thu được 3 tỷ khi bán căn hộ, ngược lại với tình hình dân số không tăng 40%, ông chỉ thu được 1,2 tỷ. Với quyết định mua đất, với tình hình dân số gia tăng 60%, sau một năm ông đứng trước quyết định bán đất hoặc xây biệt thự. o Nếu bán đất, ông thu được 500 triệu; o Nếu xây biệt thự với chi phí 600 triệu và trong vòng 1 năm tiếp theo, nếu tình hình dân số tăng 80%, khi bán biệt thự ông thu được 3 tỷ, ngược lại tình hình dân số không tăng 20%, khi bán biệt thự ông thu được 1 tỷ. Với quyết định mua đất và tình hình dân số không tăng 40%, sau 3 năm ông đứng trước quyết định bán đất hoặc xây kho. o Nếu bán đất, ông thu được 220 triệu. o Nếu xây kho với chi phí 300 triệu và trong 1 năm tiếp theo nếu tình hình dân số tăng 70% khi bán nhà kho ông thu được 2 tỷ, ngược lại nếu tình hình dân số không tăng 30%, khi bán nhà kho ông thu được 1 tỷ. Vẽ cây quyết định để phân tích quyết định của ông A biết MARR của ông A là 10%/năm. Bài tập quản lý tiến độ dự án Bài 18 Một dự án có các hoạt động công việc dự kiến sau đây Hoạt động A San lấp mặt bằng điạ điểm, thực hiện 1 tháng, ngay từ đầu Hoạt động B Hoàn thành hợp đồng cung ứng MMTB, thực hiện 1 tháng, ngay từ đầu Hoạt động C Xây dựng nhà xưởng, thực hiện 6 tháng, tiến hành sau hoạt động A Hoạt động D Chở máy móc thiết bị về, thực hiện 5 tháng, tiến hành sau hoạt động B Hoat động E Lắp máy móc thiết bị, thực hiện 4 tháng, tiến hành sau hoạt động C và D Hoạt động F Mắc điện-nước và nghiệm thu, thực hiện 1 tháng, tiến hành sau hoạt động E. Yêu cầu Lập bảng phân tích của dự án Vẽ sơ đồ GANTT Tổng thời gian thực hiện dự án là bao lâu? Vẽ sơ đồ mạng công việc CPM/PERT cho dự án Bài 19 7 Một dự án có bảng phân tích công việc như sau TT Tên công việc Ký hiệu CV Thời gian tháng Thời điểm 1 Tuyển nhân công A 2 Ngay từ đầu 2 Làm thủ tục xin cấp đất B 1 “ 3 Tìm hãng cung cấp MMTB C 3 “ 4 Đấu thầu ký HĐ mua máy D 2 Sau C 5 Chuẩn bị xây dựng E 8 Sau B 6 Xây nhà xưởng F 9 Sau E 7 Chuyển mmtb về G 12 Sau D 8 Lắp đặt sơ bộ máy móc thiết bị H 3 Sau A,F,G 9 Chờ chuyên gia điều chỉnh máy I 1 Sau H 10 Chạy thử, nghiệm thu, hoạt động J 2 Sau I Yêu cầu vẽ sơ đồ GANTT cho dự án? Tổng thời gian thực hiện dự án là bao lâu? vẽ sơ đồ mạng công việc CPM/PERT cho dự án này. Bài 20 Vẽ sơ đồ mạng công việc CPM/PERT cho một dự án có số liệu các công việc như sau CV Trình tự Thời gian Thực hiện ngày A Từ đầu 3 B Từ đầu 4 C Từ đầu 4 D Sau A 5 G Sau D 5 H Sau A 9 F Sau B,G 7 Bài 21 CV Trình tự Thời gian thực hiện ngày I Sau C 6 K Sau F 3 L Sau F 10 M Sau F, I 9 N Sau H, K 7 P Sau L,M,N 12 Vẽ sơ đồ mạng công việc CPM/PERT cho dự án có số liệu các công việc như sau Công Trình tự Thời gian thực việc hiện ngày A Từ đầu 3 B Từ đầu 2 C Sau A 4 D Sau A 2 G Sau C 3 H Sau B, D, G 6 Công việc Trình tự Thời gian thực hiện ngày F Sau C 9 I Sau H 5 K Sau I 6 L Sau I 5 M Sau F,K,L 7 N Sau F,K 10 8 Bài 22 Vẽ sơ đồ mạng công việc CPM/PERT cho dự án có số liệu các công việc như sau CV Trình tự Thời gian thực hiện ngày A Từ đầu 2 B Từ đầu 6 C Sau A 3 D Sau B,C 4 G Sau A 5 Bài 23 CV Trình tự Thời gian thực hiện ngày H Sau D,G 5 F Sau D 4 I Sau B,C 7 K Sau H,F 6 L Sau I 6 Vẽ sơ đồ mạng công việc CPM/PERT cho dự án có số liệu các công việc như sau CV Trình tự Thời gian thực hiện ngày A Từ đầu 2 B Sau A 0,5 C Từ đầu 0,5 D Sau B,C 0,5 CV Trình tự Thời gian thực hiện ngày G Từ đầu 3 H Sau D,G 3 F Từ đầu 2 I Sau H,F 2 Bài 24 Một dự án có các thông số sau đây đvtg ngày Hoạt động A, tiến hành ngay từ đầu, có thời gian lạc quan là 10, thường gặp 12, bi quan 14 Hoạt động B, tiến hành sau A, có thời gian lạc quan là 2, thường gặp 3, bi quan 4 Hoạt động C, tiến hành sau B, có thời gian lạc quan là thường gặp 6, bi quan Hoạt động D, tiến hành ngay từ đầu, có thời gian lạc quan là 15, thường gặp 18, bi quan 21 Hoạt động E, tiến hành sau C và D, có thời gian lạc quan là 4, thường gặp 7, bi quan 10. Yêu cầu Áp dụng phương pháp sơ đồ PERT tính các chỉ số thời gian của dự án? Phương sai thời gian hoàn thành toàn bộ dự án? Hãy cho biết xác suất dự án hoàn thành trong vòng 25 ngày Bài 25 Hãy lập sơ đồ PERT và xác định thời gian cho các công việc có trong sơ đồ. ĐVT Tháng Kí hiệu Mô tả a m b Trình tự U1 Làm cảng tạm thời 1 2 3 Từ đầu U2 Làm đường ô tô 0,5 1 1,5 Từ đầu U3 Chở thiết bị cảng 4 5 6 Từ đầu U4 Đặt đường sắt 1 2 3 Sau U1 U5 Làm cảng chính 5 6 7 Sau U1 U6 Làm nhà xưởng 2 3 4 Sau U3 U7 Lắp đặt thiết bị cảng 3 4 5 Sau U2, U4 Tính thời gian hoàn thành dự án và xác định đường găng cho dự án trên. Thời gian hoàn thành dự án sẽ dao động trong khoảng nào? 9 Bài 26 Công ty xây dựng X vừa ký một hợp đồng xây dựng một công trình Y với giá trị hợp đồng với thời hạn hợp đồng là 10 tháng. Sau khi nghiên cứu tính tóan, công ty X đã lập được bảng số liệu sau CV Tg lạc quan Tg thường gặp Tg bi quan Trình tự tháng tháng tháng A 1 2 3 Ngay từ đầu B 0,5 1 1,5 Ngay từ đầu C 4 5 6 Ngay từ đầu D 1 2 3 Sau A, B G 5 6 7 Sau A E 2 3 4 Sau A F 3 4 5 Sau C, G Yêu cầu Vẽ sơ đồ CPM/PERT Những công việc nào là trọng tâm cần tập trung chỉ đạo? Tính thời gian xuất hiện sớm của các sự kiện Tính thời gian xuất hiện muộn của các sự kiện Tính thời gian dự trữ của các sự kiện; Tính thời gian dự trữ của từng công việc. Hỏi công ty có khả năng hoàn thành hợp đồng trong 10 tháng hay không? Bài 27 Một dự án được mô tả trong bảng công việc sau CV Ngày CV trước CV Ngày CV trước a m b a m b A 8 10 12 – G 6 7 8 B, D, E B 6 7 8 – H 14 15 16 F C 4 3 8 – I 9 11 13 F D 10 20 30 A J 6 7 8 G, H E 6 7 8 C K 8 7 12 I, J F 9 10 11 B, D, E L 1 2 3 G, H Yêu cầu Vẽ sơ đồ mạng Tính thời gian và phương sai mỗi công việc Xác định thời gian hoàn thành muộn nhất và thời gian hoàn thành sớm nhất của mỗi công việc. Xác định đường găng và thời gian hoàn thành dự án. Tính xác suất dự án hoàn thành trong 70 ngày. Tính xác suất dự án hoàn thành trong 80 ngày. Tính xác suất dự án hoàn thành trong 90 ngày 10 Bài 28 Cho sơ đồ dưới đây thời gian ngày, yêu cầu Hãy tìm đường găng Phải mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành dự án? Công việc B có thể bị trì hoãn mà không ảnh hưởng đến việc hoàn thành dự án hay không? Nếu không thì trong bao nhiêu ngày? A 8 D 7 G6 C 3 B10 E 6 H3 F 7 Bài 29 Cho dự án có sơ đồ mạng như bài trên và thời gian các công việc như sau Hoạt a m b Hoạt a m b Tính xác suất để dự án động động có thể hoàn thành trong A 6 7 14 E 5 5,5 9 a. 21 ngày B 8 10 12 F 5 7 9 b. 22 ngày C 2 3 4 G 4 6 8 c. 25 ngày D 6 7 8 H 2,5 3 3,5 Bài 30 Công ty xây dựng muốn triển khai một dự án với các bước công việc cho trong bảng dưới đây. Hãy sử dụng phân tích PERT/CPM , tìm đường găng, tính thời gian tự do và thời gian hoàn thành công việc kỳ vọng Công việc Lạc quan Dễ xảy ra Bi quan Công việc trước 1 8 10 13 – 2 5 6 8 – 3 13 15 21 2 4 10 12 14 1,3 5 11 20 30 4 6 4 5 8 5 7 2 3 4 5 8 4 6 10 7 9 2 3 4 8,6 11 Bài 31 Cho một dự án truyền thông sau đây Công việc Lạc quan Dễ xảy ra Bi quan Công việc Lạc quan Dễ xảy ra Bi quan 1-2 5 11 11 3-7 4 7 10 1-3 10 10 10 3-5 2 2 2 1-4 2 5 8 4-5 0 6 6 2-6 1 7 13 5-7 2 8 14 3-6 4 4 10 6-7 1 4 7 Hãy tính xác suất hoàn thành trong 17 tuần, trong 24 tuần. Cho đến ngày nào, xác suất hoàn thành dự án là 90%? Nếu công ty có thể hoàn thành dự án trong vòng 18 tuần, sẽ nhận được một phần thưởng Nếu dự án trễ hơn 22 tuần, thì phải trả một khoản tiền phạt 5000$. Nếu công ty có thể chọn lựa thì nên quyết định thực hiện dự án hay không? Bài 32 Một công trình xây dựng nhà máy A với 10 nhóm công việc như sau Tên công Thời gian Thứ tự thực việc tháng hiện M 4 Ngay từ đầu N 5 Ngay từ đầu O 3 Sau M P 6 Sau N Q 2 Sau N Yêu cầu Tên công Thời gian Thứ tự thực việc tháng hiện R 2 Sau O,P S 3 Sau R T 7 Sau O,P U 8 Sau Q,S V 5 Sau T,U Vẽ sơ đồ mạng công việc, xác định và tính thời gian cho các sự kiện và công việc Xác định đường găng của dự án và cho biết tổng thời gian thực hiện dự án là bao lâu? Bài 33 Một dự án gồm các công việc và thời gian thực hiện tính theo tuần được cho như sau CV CV TG lạc TG bình TG bi trước quan thường quan A – 2 3 6 B A 3 4 6 C B,H,K 4 5 7 D A 4 6 8 E C,D 6 7 10 F C 7 8 11 Yêu cầu CV CV TG lạc TG bình TG bi trước quan thường quan G – 8 9 12 H – 9 10 12 I G 4 6 11 J C,I 6 7 8 K G 3 4 8 Xác định thời gian dự tính và độ lệch chuẩn cho mỗi công việc Vẽ sơ đồ mạng công việc và xác định thông số của sự kiện và công việc Dự án sẽ hoàn thành trung bình trong bao lâu? Thời gian hoàn thành dự án dao động trong khoảng nào với mức ý nghĩa 95%? 12 Bài 34 Một dự án có sơ đồ mạng và thời gian thực hiện các công việc như sau 2 E 4,11,12 6 A 6,14,16 J 1,5,9 F 5,7,9 1 B6,15,30 7 8 C 2,5,8 K 1,4,7 D 1,2,3 I 1,5,9 3 4 5 G 3,12,21 H 3,4,5 Chú thích A 6,14,16 là kí hiệu tên công việc và ba loại thời gian ước tính để hoàn thành công việc đó với a = 6 ngày; m = 14 ngày; b = 16 ngày Hãy xác định Thời gian hoàn thành dự án Đường găng? Xác suất hoàn thành dự án trong vòng 30 ngày Thời gian hoàn thành dự án nếu xác suất hoàn thành dự án là 80% Bài 35 Một dự án gồm các công việc và thời gian thực hiện tính theo tháng được cho như sau Thời CP tăng tốc CV Thời gian CV 106 USD trước gian ngắn /tháng nhất A – 3 2 1 B – 5 4 1,5 C A 7 5 9 D B 2 1 8,5 E B 4 3 8 F B 6 4 7,5 Yêu cầu Thời CP tăng tốc CV Thời gian CV 106 USD trước gian ngắn /tháng nhất G C,D 6 4 6 H F 7 5 5,5 I C,D 4 3 4 J G,E,H 9 6 4,5 K F 3 2 5 Vẽ sơ đồ mạng công việc và xác định thông số của sự kiện và công việc Xác định đường găng và tổng thời gian thực hiện dự án Xác định phương án tăng tốc hợp lý với yêu cầu hoàn thành dự án trong 22 tháng Biết rằng mỗi công việc hao phí bình quân 1 đơn vị nguồn lực/tháng, lập biểu đồ phân phối nguồn lực trong trường hợp rút ngắn tiến độ thực hiện dự án thành 22 tháng. 13 Bài 36 Công ty Bowman chuyên sản xuất và kinh doanh các bộ khung kho chứa hàng bằng thép. Công ty này thực hiện một dự án, các công việc của quy trình sản xuất cùng các số liệu liên quan được cho như sau Thời gian để hoàn thành Chi phí USD Thứ tự tiến Công việc tuần hành Bình thường Rút ngắn còn Bình thường Rút ngắn A 3 2 1000 1600 Bắt đầu ngay B 2 1 2000 2700 Bắt đầu ngay C 2 1 300 600 Bắt đầu ngay D 7 3 1300 1600 Sau A E 6 3 850 1000 Sau B F 2 1 4000 5000 Sau C G 4 2 1500 2000 Sau D và E Yêu cầu Hãy lập sơ đồ PERT với thời gian bình thường, tính thời gian hoàn thành dự án và xác định đường găng Hãy sử dụng phương pháp đường găng rút ngắn tiến độ đề rút ngắn thời gian hoàn thành dự án xuống còn 10 tuần với chi phí rút ngắn thấp nhất. Tính chi phí rút ngắn Bài 37 Một công tình xây dựng có các công việc với thời gian ngày và chi phí triệu đồng được cho trong bảng sau Thời Thời CP CP Thời Thời CP CP CV gian gian CV gian gian CV bình tăng CV bình tăng trước bình rút trước bình rút thường ngắn thường tốc thường ngắn thường tốc A – 10 10 10 10 G C,D 5 4 20 25 B A 6 4 10 20 H E 10 5 20 30 C B 6 3 10 13 I F 10 9 15 20 D A 13 10 20 26 J H 10 8 20 30 E A 10 7 30 39 K I 8 4 9 21 F A 10 7 10 16 L G,J,K 10 8 10 12 Yêu cầu Vẽ sơ đồ mạng, xác định đường găng Thể hiện trên sơ đồ các thông số sự kiện và công việc của dự án Xác định phương án hoàn thành công trình với thời gian là 40 ngày với chi phí thấp nhất. 14 Bài 38 Xem xét một dự án sau CV CV Thời gian bình Thời gian rút CP bình thường CP khi rút ngắn trước thường ngày ngắn ngày USD USD A – 7 4 500 800 B A 3 2 200 350 C – 6 4 500 900 D C 3 1 200 500 E B,D 2 1 300 550 Yêu cầu Tính chi phí rút ngắn đơn vị. Những công việc nào nên được rút ngắn để đáp ứng thời gian hoàn thành dự án là 10 ngày với chi phí tăng thêm là thấp nhất? Tính tổng chi phí hoàn thành dự án trong vòng 10 ngày. Bài tập kiểm soát dự án Bài 39 Một dự án có sơ đồ thanh ngang GANTT như sau Ngày đánh giá Tuần 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 A B C D E F G Theo kế hoạch, các công việc thực hiện trong tháng đầu tiên như sau Công tác Thời gian tuần Chi phí dự tính USD Chi phí/tuần A 5 300 B 3 E 7 814 15 Khối lượng công việc được thực hiện đến cuối tuần 4 Công tác Chi phí thực tế USD % công việc đã thực hiện A 100% B 100% E 2/7 × 100% Hãy đánh giá tiến triển dự án về tiến độ và chi phí đến cuối tuần thứ 4 Bài 40 Kế hoạch thực hiện các công việc của một dự án như sau Công tác Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Chi phí/ngày A 1 3 B 1 5 C 3 7 D 5 15 E 7 22 F 7 25 Khối lượng hoàn thành của các công việc trong ba tuần đầu Công việc % hoàn thành Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 A 50 100 100 B 30 100 100 C 10 100 100 D 0 20 60 E 0 0 25 F 0 30 40 Dự án làm việc 5 ngày trong tuần. Hãy đánh giá tiến triển của dự án về tiến độ và chi phí đến cuối tuần thứ 3. Tài liệu tham khảo Nguyễn Xuân Thủy, 2009. Quản trị dự án đầu tư. NXB Thống kê. Cao Hào Thi Chủ biên. 2004. Quản lý dự án. NXB Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh. Từ Quang Phương chủ biên. 2010. Quản lý dự án. NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân Nguyễn Quang Trung. 2009. Phân tích định lượng trong quản trị. ĐH Mở TPHCM 16 Xác suất tích lũy của phân phối chuẩn diện tích dưới đường cong tính từ -∞ đến z Z ≤ 0, p ≤ 50% .00034 .00032 .00031 .00030 .00029 .00028 .00027 .00026 .00025 .00024 .00048 .00047 .00045 .00043 .00042 .00040 .00039 .00038 .00036 .00035 .00069 .00066 .00064 .00062 .00060 .00058 .00056 .00054 .00052 .00050 .00097 .00094 .00090 .00087 .00084 .00082 .00079 .00076 .00074 .00071 .00135 .00131 .00126 .00122 .00118 .00114 .00111 .00107 .00104 .00100 .00187 .00181 .00175 .00169 .00164 .00159 .00154 .00149 .00144 .00139 .00256 .00248 .00240 .00233 .00226 .00219 .00212 .00205 .00199 .00193 .00347 .00336 .00326 .00317 .00307 .00298 .00289 .00280 .00272 .00264 .00466 .00453 .00440 .00427 .00415 .00402 .00391 .00379 .00368 .00357 .00621 .00604 .00587 .00570 .00554 .00539 .00523 .00508 .00494 .00480 .00820 .00798 .00776 .00755 .00734 .00714 .00695 .00676 .00657 .00639 .01072 .01044 .01017 .00990 .00964 .00939 .00914 .00889 .00866 .00842 .01390 .01355 .01321 .01287 .01255 .01222 .01191 .01160 .01130 .01101 .01786 .01743 .01700 .01659 .01618 .01578 .01539 .01500 .01463 .01426 .02275 .02222 .02169 .02118 .02068 .02018 .01970 .01923 .01876 .01831 .02872 .02807 .02743 .02680 .02619 .02559 .02500 .02442 .02385 .02330 .03593 .03515 .03438 .03362 .03288 .03216 .03144 .03074 .03005 .02938 .04457 .04363 .04272 .04182 .04093 .04006 .03920 .03836 .03754 .03673 .05480 .05370 .05262 .05155 .05050 .04947 .04846 .04746 .04648 .04551 .06681 .06552 .06426 .06301 .06178 .06057 .05938 .05821 .05705 .05592 .08076 .07927 .07780 .07636 .07493 .07353 .07215 .07078 .06944 .06811 .09680 .09510 .09342 .09176 .09012 .08851 .08691 .08534 .08379 .08226 .11507 .11314 .11123 .10935 .10749 .10565 .10383 .10204 .10027 .09853 .13567 .13350 .13136 .12924 .12714 .12507 .12302 .12100 .11900 .11702 .15866 .15625 .15386 .15151 .14917 .14686 .14457 .14231 .14007 .13786 .18406 .18141 .17879 .17619 .17361 .17106 .16853 .16602 .16354 .16109 .21186 .20897 .20611 .20327 .20045 .19766 .19489 .19215 .18943 .18673 .24196 .23885 .23576 .23270 .22965 .22663 .22363 .22065 .21770 .21476 .27425 .27093 .26763 .26435 .26109 .25785 .25463 .25143 .24825 .24510 .30854 .30503 .30153 .29806 .29460 .29116 .28774 .28434 .28096 .27760 .34458 .34090 .33724 .33360 .32997 .32636 .32276 .31918 .31561 .31207 .38209 .37828 .37448 .37070 .36693 .36317 .35942 .35569 .35197 .34827 .42074 .41683 .41294 .40905 .40517 .40129 .39743 .39358 .38974 .38591 .46017 .45620 .45224 .44828 .44433 .44038 .43644 .43251 .42858 .42465 .50000 .49601 .49202 .48803 .48405 .48006 .47608 .47210 .46812 .46414 Xác suất tích lũy của phân phối chuẩn diện tích dưới đường cong tính từ -∞ đến z Z ≤ 0, p ≤ 50% .50000 .50399 .50798 .51197 .51595 .51994 .52392 .52790 .53188 .53586 .53983 .54380 .54776 .55172 .55567 .55962 .56356 .56749 .57142 .57535 .57926 .58317 .58706 .59095 .59483 .59871 .60257 .60642 .61026 .61409 .61791 .62172 .62552 .62930 .63307 .63683 .64058 .64431 .64803 .65173 .65542 .65910 .66276 .66640 .67003 .67364 .67724 .68082 .68439 .68793 .69146 .69497 .69847 .70194 .70540 .70884 .71226 .71566 .71904 .72240 .72575 .72907 .73237 .73565 .73891 .74215 .74537 .74857 .75175 .75490 .75804 .76115 .76424 .76730 .77035 .77337 .77637 .77935 .78230 .78524 .78814 .79103 .79389 .79673 .79955 .80234 .80511 .80785 .81057 .81327 .81594 .81859 .82121 .82381 .82639 .82894 .83147 .83398 .83646 .83891 .84134 .84375 .84614 .84849 .85083 .85314 .85543 .85769 .85993 .86214 .86433 .86650 .86864 .87076 .87286 .87493 .87698 .87900 .88100 .88298 .88493 .88686 .88877 .89065 .89251 .89435 .89617 .89796 .89973 .90147 .90320 .90490 .90658 .90824 .90988 .91149 .91309 .91466 .91621 .91774 .91924 .92073 .92220 .92364 .92507 .92647 .92785 .92922 .93056 .93189 .93319 .93448 .93574 .93699 .93822 .93943 .94062 .94179 .94295 .94408 .94520 .94630 .94738 .94845 .94950 .95053 .95154 .95254 .95352 .95449 .95543 .95637 .95728 .95818 .95907 .95994 .96080 .96164 .96246 .96327 .96407 .96485 .96562 .96638 .96712 .96784 .96856 .96926 .96995 .97062 .97128 .97193 .97257 .97320 .97381 .97441 .97500 .97558 .97615 .97670 .97725 .97778 .97831 .97882 .97932 .97982 .98030 .98077 .98124 .98169 .98214 .98257 .98300 .98341 .98382 .98422 .98461 .98500 .98537 .98574 .98610 .98645 .98679 .98713 .98745 .98778 .98809 .98840 .98870 .98899 .98928 .98956 .98983 .99010 .99036 .99061 .99086 .99111 .99134 .99158 .99180 .99202 .99224 .99245 .99266 .99286 .99305 .99324 .99343 .99361 .99379 .99396 .99413 .99430 .99446 .99461 .99477 .99492 .99506 .99520 .99534 .99547 .99560 .99573 .99585 .99598 .99609 .99621 .99632 .99643 .99653 .99664 .99674 .99683 .99693 .99702 .99711 .99720 .99728 .99736 .99744 .99752 .99760 .99767 .99774 .99781 .99788 .99795 .99801 .99807 .99813 .99819 .99825 .99831 .99836 .99841 .99846 .99851 .99856 .99861 .99865 .99869 .99874 .99878 .99882 .99886 .99889 .99893 .99896 .99900 .99903 .99906 .99910 .99913 .99916 .99918 .99921 .99924 .99926 .99929 .99931 .99934 .99936 .99938 .99940 .99942 .99944 .99946 .99948 .99950 .99952 .99953 .99955 .99957 .99958 .99960 .99961 .99962 .99964 .99965 .99966 .99968 .99969 .99970 .99971 .99972 .99973 .99974 .99975 .99976 Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí Tải Xuống Tại Đây
Trường Đại học Bách khoa Hà NộiKhoa Kinh tế & Quản lý_______***_______Bài tập và hướng dẫn thực hành máy tínhPHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN Hà Nội 2009Phần 1 Bài tập Bài tập chương giá trị tương đương Bài 1 Một công ty hàng năm gửi 1000 $ vào tiết kiệm với lãi suất 10%/ năm.• Hỏi sau 6 năm tổng số tiền mà công ty đó sẽ có là bao nhiêu?• sau 12 năm tổng số tiền mà công ty đó sẽ có là bao nhiêu? Bài 2Một người muốn có 150 triệu sau 5 năm. Hỏi mỗi năm người đó phải gửi vào tiết kiệm bao nhiêu tiền với lãi suất là 12%/ 3 Một công ty vay 2000 triệu USD với lãi suất 15%/ năm. Hãy tính số tiền phải trả đều đặn vào cuối mỗi năm trong 10 năm tới?Bài 4Ông X gửi một số tiền vào ngân hàng nhân dịp sinh nhật lần thứ 10 của con gái với mục đích giành số tiền cho con vào đại học. Con gái ông sẽ nhận được khoản tiền A vào các lần sinh nhật 17, 18,19,20. Biết lãi suất tiền gửi là i% Hãy xác định khoản tiền ông X gửi vào ngân hàng lúc con gái ông ta 10 tuổi?• Áp dụng tính toán với A 1500, i=10%• Áp dụng tính toán với A 2000, i=8%Bài 5 Một người vay 500 triệu USD trong 5 năm với lãi suất 15%/ năm. Cuối năm thứ nhất trả được 200 triệu. Hỏi mỗi năm còn lại người đó còn phải trả bao nhiêu tiền?Bài 6 Cần gửii bao nhiêu tiền để có thể rút ra năm thứ nhất 30 triệu, các năm sau 5 triệu trong 8 năm biết lãi suất tiết kiệm là 10%/ 7 Một doanh nghiệp vay 1500 triệu đồng để mở rộng quy mô sản xuất và sẽ trả nợ theo phương thức trả đều . Doanh nghiệp đó sẽ trả thành 10 lần, trả theo quý kể từ cuối quý thứ 3. Biết lãi suất là 12% /năm. • Vậy giá trị mỗi lần trả là bao nhiêu?• Tính lãi suất thực của khoản vay nàyBài 8Một người định mua một khu đất với giá nếu trả ngay 1 lần là 1000 triệu với lãi suất ngân hàng là 10%/năm• Nếu người đó trả đều trong 10 năm thì mỗi năm phải trả bao nhiêu?• Trả ngay 500 triệu số còn lại trả đều trong 10 năm thì mỗi năm phải trả bao nhiêu?• Trả một lần vào cuối năm 10?• Nếu người đó trả 50% năm thứ 5, số còn lại để đến năm thứ 10 mới trả nốt thì phải trả bao nhiêu?• Trả ngay 200 triệu, năm thứ 10 trả 700 triệu số còn lại trả đều trong 9 năm thì mỗi năm phải trả bao nhiêu?• Năm thứ 10 trả 500 triệu, trả đều trong 9 năm mỗi năm 50 triệu. Phải trả ngay bao nhiêu?• Trả ngay 300 triệu, trả đều trong 10 năm mỗi năm 50 triệu thì riêng năm thứ 5 phải trả thêm bao nhiêu tiền nữa?Bài 9 Một công ty có kế hoạch chi tiêu đầu tư như sauCuối năm thứ 1 chi 20000USDCuối năm thứ 2 và 3 mỗi năm 10000 USD?và 12000 cho cuối mỗi năm 4,5, giá trị hiện tại của các khoản đầu tư này nếu lãi suất là 10% và 12% Bài 10Tám năm trước, Ông X quyết định gửi tiết kiệm vào ngân hàng cuối mỗi năm là 2000 nhằm mục đích mua một chiếc máy kéo mới. Ồng ta sẽ tiết kiệm trong 8 năm ngoại trừ năm thứ 3 và thứ 5 khi ông ta gặp khó khăn về tài chính. Lãi suất là 8%/ năm Đến cuối năm thứ 8 ông ta tìm thấy một chiếc máy kéo với giá 15000. Ông X có đủ tiền để mua chiếc máy kéo đó không?Bài 11Một trái phiếu tiết kiêm trị giá 100 khi hết hạn ở năm thứ 6. Nếu lãi suất là 10% thì trái phiều này sẽ được bán với giá bao nhiêu khi ban hành?Bài 12Một công ty đầu tư 5000 USD mua một máy mới với hy vọng thu được 1000 1000 USD/ năm trong 10 năm tới. Với lãi suất là 10%/ năm thì có nên đầu tư mua máy không?Bài 13Một công ty dự định mua một ngôi nhà với giá 40000 USD. Trả ngay 10000 phần còn lại trả góp đều trong 20 năm. Với lãi suất là 8%/ năm hãy tính số tiền phải trả hàng nămBài 14Một nhà đầu tư mong đợi nhận được mỗi năm 2000 USD trong vòng 10 năm, ngoại trừ năm thứ 2 và 6. Với lãi suất là 8%/ năm, hãy tính giá trị hiện tại của khoản thu nhập nhập 15Chi phí bảo dưỡng hàng năm của một thiết bị là 200 USD/năm trong 3 năm đầu và tăng 50 USD trong những năm tiếp theo cho đến cuối năm thứ 7. Biết lãi suất là 10%/ giá trị tương lai F7 và F8 của khoản chi phí bảo dưỡng 16 Một kỹ sư có mức lương khởi nghiệp hàng năm 16000, anh ta hy vọng sẽ tăng 2000 mỗi năm trong vòng 10 năm tới. Tính giá trị hiện tại của khoản thu nhập này nếu lãi suất là 10%? 12%?Bài 17Ông Giang kỷ niệm lần sinh nhật 55 tuổi và ông ta muốn tiết kiệm 800 USD với lãi suất 12%/ năm đến lần sinh nhật thứ 65 của ông ta. Khoản tiền đó sẽ được nhận đều trong những lần sinh nhật thứ 66,67,68,69,70. Xác định khoản tiền đều hàng năm đó?Bài 18Một hệ thống điện thoại dự kiến sẽ đem lại dòng lợi ích sauNăm thứ nhất lợi ích là 40000; lợi ích giảm dần 5000 trong các năm tiếp theo cho đến hết năm thứ 6. Lãi suất là 10%/nămHãy xác định tổng giá trị tương lai mà hệ thống này mang lại F6 và F7?Bài 19 Một tổ chức tín dụng quảng cáo lãi suất danh nghĩa là 8% ghép lãi liên tục cho khoản tiết kiệm kỳ hạn 8 năm • Hỏi lãi suất thực hàng năm là bao nhiêu?• Tổng số tiền sau 8 năm của 1000 là bao nhiêuBài 20Tập đoàn Viễn thông HT đang xây dựng một toà nhà văn phòng trị giá 25 triệu USD. Trong đó khoản vốn vay chiếm 80% tổng mức đầu tư. Khoản vay này có kỳ hạn 10 năm, yêu cầu chi trả hàng tháng và có mức lãi suất 8% /năm• Số tiền trả hàng tháng là bao nhiêu? • Tiền trả lãi lần đầu tiên là bao nhiêu? • Số tìên trả gốc lần đầu tiên là bao nhiêu?• Lãi suất thực EAR? Bài 21 Một nhà đầu tư mua một máy trị giá 10000 có thể hoạt động trong 5 năm. Hàng năm máy này đem lại một khoản thu nhập ròng là 5000. Biết rằng máy càng dùng lâu càng mất giá trịNếu dùng 1 năm Giá trị còn lại của máy là 8000Nếu dùng 2 nămGiá trị còn lại của máy là 7000Nếu dùng 3 năm Giá trị còn lại của máy là 6000Nếu dùng 4 năm Giá trị còn lại của máy là 2800Nếu dùng 5 năm Giá trị còn lại của máy là 0Nếu coi giá trị còn lại của máy là một khoản thu vào cuối thời kỳ sử dụng. Theo ý bạn chủ đầu tư nên sử dụng máy này bao nhiêu rồi bán đi theo giá trị còn lại. i= 10%. Khi i =8% quyết định có thay đổi không? Tại sao? Khi i = 12% quyết định có thay đổi không? Tại sao?Bài 22 Tính giá trị hiện tại của dòng tiền sauNăm thứ nhất dòng tiền là 200. Năm thứ hai dòng tiền là 250. Năm thứ 3 dòng tiền là 400. Dự kiến từ năm thứ 4 dòng tiền đều hàng năm là 450. Vòng đời dự kiến kéo dài vô tận. • Trường hợp i =12%• Trường hợp i =8%Bài 23 Tính giá trị hiện tại của dòng tiền đều hàng năm là 200. Vòng đời dự kiến kéo dài vô tận. • Trường hợp i =12%• Trường hợp i =8%Bài 24 Tính giá trị hiện tại của dòng tiền sau đây CF1= 100; CF2= 100; CF3= 100; CF4= 100; Từ năm thứ 5 mỗi năm dòng thu nhập tăng đều với tốc độ 6%/năm. Giả thiết rằng dòng tiền này kéo dài đến vô cùng.• Trường hợp i =12%• Trường hợp i =10%Bài 25Một người dự kiến mua một thiết bị với các phương thức thanh toán sau đây• Trả ngay 1tỷ• Trả 5 lần đều nhau mỗi lần 250 triệu• Trả năm thứ nhất 200 triệu, sau đó tiền trả mỗi năm tăng 50 triệu cho đến cuối năm thứ 5• Trả một lần 1,5 tỷ vào cuối năm thứ 5• Trả ngay 600 triệu và trả 600 triệu vào cuối năm thứ 5Bạn là người mua thiết bị bạn sẽ chọn cách thanh toán nào nếu lãi suất là 10%/năm? Quyết định của bạn có thay đổi không nếu lãi suất là 12%/năm?Bài 26Một người năm thứ 1 gửi 1 triệu đồng, năm 2 gửi 2 triệu đồng, năm 3 gửi 3 triệu đồng, năm 4 gửi 4 triệu đồng và năm thứ 5 gửi 5 triệu đồng với lãi suất 10%/năm. Cho biết tại thời điểm cuối năm thứ 5 người đó có bao nhiêu tiền?Bài 27Một người năm thứ 1 gửi 5 triệu đồng, năm 2 gửi 4 triệu đồng, năm 3 gửi 3 triệu đồng, năm 4 gửi 2 triệu đồng, và năm thứ 5 gửi 1 triệu đồng với lãi suất 10%/năm. Cho biết tại thời điểm cuối năm thứ 5 người đó có bao nhiêu tiền?Bài 28Một người gửi năm thứ nhất 4 triệu đồng, các năm sau gửi tăng hơn năm trước 20%. Cho biết thời điểm cuối năm thứ 5 người đó có bao nhiêu tiền biết rằng lãi suất tiết kiệm bằng a, 20%; b, 10%.Bài 29Một Cty vay 500 triệu đồng với lãi suất 10%/năm và dự kiến sẽ trả trong năm sau 200 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả đều trong 5 năm tiếp theo. Cho biết số tiền cần trả trong các năm là bao nhiêu?Bài 30Một người định mua 1 căn nhà theo phương thức trả góp như sau Trả ngay 50 triệu đồng, trả đều trong 8 năm mỗi năm 40 triệu đồng, riêng năm thứ 4 trả thêm 20 triệu đồng tức là 60 triệu đồng. Cho biết lãi suất là 10%/năm. Hỏia, Nếu người đó muốn trả ngay một làn thì số tiền cần trả là bao nhiêu?b, Nếu người đó muốn trả đều trong 9 năm thì mỗi năm trả bao nhiêu?c, Nếu người đó muốn trả ngay một lần vào năm thứ 4 thì số tiền cần trả là bao nhiêu?Bài 31Một người định mua 1 căn nhà với giá là 800 triệu đồng trả ngay 1 lần, cho biết lãi suất là 10%/năm. Hỏia, Nếu người đó muốn trả đều trong 8 năm thì mỗi năm cần trả bao nhiêu?b, Nếu người đó muốn trả ngay 300 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả đều trong 8 năm thì mỗi năm trả bao nhiêu tiền?c, Nếu người đó muốn trả 1 lần vào năm thứ 8 thì năm đó phải trả bao nhiêu tiền?d, Nếu người đó muốn trả vào năm thứ 4 400 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả vào năm thứ 8 thì phải trả bao nhiêu tiền?e, Nếu người đó muốn trả ngay 300 triệu đồng và trả vào năm thứ 8 là 500 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả đều trong 7 năm thì mỗi năm phải trả bao nhiêu tiền?f, Nếu người đó muốn trả vào năm thứ 8 là 400 triệu đồng, trả đều trong 7 năm mỗi năm 50 triệu đồng thì phải trả ngay bao nhiêu tiền?g, Nếu trả ngay 200 triệu đồng, trả đều tỏng 8 năm mỗi năm 80 triệu đồng thì riêng năm thứ 5 phải trả thêm bao nhiêu tiền?Bài 32Đố vui Một bác bông dân bán 1 con lợn được 100 $, bác bèn gửi tiết kiệm với lãi suất 1%/tháng dự kiến dành cho người chắt tương lai. Hỏi sau 100 năm người chắt đó sẽ có số tiền là bao nhiêu?Bài 33Một khu rừng cứ 10 năm khai thác 1 lần, mỗi lần 100 triệu đồng, cho biết sau 100 năm sẽ có số tiền là bao nhiêu, cho biết lãi suất là 10%/ 34Lan cho Sơn vay 25 triệu đồng để mua xe máy với điều kiện sau 4 năm sẽ trả 30 triệu đồng. Nếu sau 1 năm Sơn đã muốn trả tiền thì số tiền trả là bao nhiêu? Còn nếu đến năm thứ 6 mới trả được thì số tiền cần trả là bao nhiêu?Bài 35Một thẻ tín dụng có mức lãi suất 2%/thánga, Tính lãi suất thực cho thời gian 6 Nếu lãi suất 20%/năm ghép lãi theo quý thì mức lãi suất thực của năm là bao nhiêu?Bài 35Một người gửi năm thứ nhất 1 triệu đồng, năm 2 là 2 triệu đồng, năm 3 là 3 triệu đồng, năm thứ 4 là 1 triệu đồng, năm thứ 5 là 2 triệu đồng, năm thứ 6 là 3 triệu đồng, năm thứ 7 là 1 triệu đồng, năm thứ 8 là 2 triệu đồng, năm thứ 9 là 3 triệu đồng, cứ thế lặp lại cho đến năm thứ 30. Hãy xác định số tiền có được của người đó tính đến năm thứ 30 biết rằng lãi suất tiền gửi là 10%/ 36Một người lập sổ tiết kiệm và gửi lần đầu 1 triệu đồng. Sau 4 năm gửi 3 triệu đồng và sau 6 năm kể từ năm 0 gửi 1,5 triệu đồng. Lãi suất 12%/năm ghép lãi nửa năm một. Hỏi sau 10 năm người đó có số tiền là bao nhiêu?Bài 37Nếu gửi 10 triệu đồng với mức lãi danh nghĩa là 20%/năm, ghép lãi liên tục thì sau 5 năm có số tiền là bao nhiêu?Bài 38Một người gửi 2 triệu đồng với lãi suất đơn 2%/tháng, 6 tháng thanh toán 1 lần. Hỏi sau 1 năm người đó có bao nhiêu tiền?Bài 39Một người gửi 2 triệu đồng với lãi suất đơn 2%/tháng, 6 tháng thanh toán 1 lần. Hỏi sau 1 năm người đó có bao nhiêu tiền?Bài 40Một người gửi 5 triệu đồng với lãi suất đơn 1%/tháng, 3 tháng thanh toán 1 lần. Hỏi sau 25 tháng người đó có bao nhiêu tiền?Nếu huy động vốn với lãi suất đơn 1%/tháng, 3 tháng thanh toán 1 lần thì lãi suất thực của năm là bao nhiêu?Bài 41Một người vay 1 triệu $ với lãi suất 12%/năm và định trả đều trong 12 tháng. Hỏi mỗi tháng phải trả bao nhiêu?Bài tập chương Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án đầu tư Các bài tập của chương này rèn luyện khả năng sử dụng thành thạo các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư4 nhóm chỉ tiêu chính 1. Các giá trị tương đương NPV, NFV, NAV2. Các chỉ tiêu về suất thu lợi IRR, ERR,CRR và IRR3. B/C4. Thời gian hoàn vốnBài 1Một dự án đầu tư có các số liệu như sauTổng vốn đầu tư ban đầu là 10 triệu, Thu nhập hàng năm là 7 triệu, chi phí Bài 10Một dự án đầu tư 2 triệu $. Nhờ đó hàng năm có được khoản CFi ròng như sau tháng 1 0,1 triệu; tháng 5 0,2 triệu và tháng 9 0,3 triệu. Dự án hoạt động trong 5 năm và có SV=0,5 triệu $. Hãy xác định NPV nếu dự án vay vốn với lãi suất là 0,12% ghép lãi theo quý và dòng tiền tệ trong các quý được ghép theo lãi suất 11Trạm thu phí cầu mỗi ngày bán được số vé thu phí cầu là 60 triệu đồng. Hỏi mỗi năm 365 ngày thu được bao nhiêu tiền, giả sử mật độ xe là đều đặn trong 1 năm và lãi suất là 10%/ 12Mỗi năm bán liên tục đựoc sản phẩm và mỗi sản phẩm giá 100 $ thì trong 10 năm sẽ có số tiền là bao nhiêu? tính vào thời điểm thứ 10, biết rằng lãi suất là 10%/ 13Ngân hàng A huy động vốn từ 1 ngân hàng khác với lãi suất Libor là 5,85%, chịu phần lãi lề là 0,65% và dự kiến sẽ hưởng chiết khấu là 0,65%. Thời gian ân hạn cho khách hàng của ngân hàng A là 6 Hãy cho biết ngân hàng A nên cho khách hàng vay với lãi suất là bao nhiêu?B, Nếu thời gian ân hạn cho khách hàng của ngân hàng A là 6 tháng, thời gian vay là 10 năm thì thực chất lãi suất huy động là bao nhiêu?C, Nếu Nhà nước quy định các ngân hàng khi cho vay phải trả cho khách hàng phần phí bảo hiểm vốn vay. Phần phí này trị giá 10% tổng số vốn và trả vào thời điểm khách hàng nhận tiền vay, điều kiện vay như câu B thì ngân hàng A nên cho vay với lãi suất là bao nhiêu?Bài 14Mỗi năm bán liên tục sản phẩm và mỗi sản phẩm giá 100 $ thì trong 10 năm sẽ có số tiền là bao nhiêu? tính vào thời điểm thứ 10, biết rằng lãi suất là 10%/ 15So sánh 2 phương án A&B có số liệu cơ bản sau, bằng phương pháp giá trị hiện tại, mức lãi suất 12%/năm; ghép lãi theo thông số Phương án A Phương án B- Chi phí ban đầu nghìn $ 20 31- Chi phí vận hành hàng năm nghìn $ 4 5- Thu nhập hàng tháng nghìn $ 0,6 0,9- Giá trị còn lại nghìn $ 3 6- Thời gian hoạt động năm 4 5Bài 16So sánh 2 phương án X và Y có số liệu cơ bản cho ở bảng, dùng phương pháp giá trị hàng năm, lãi suất 12%/năm ghép lãi theo thông số Phương án A Phương án B- Chi phí ban đầu nghìn $ 25 31- Chi phí vận hành hàng năm nghìn $ 8 6- Chi phí vận hành tăng lên hàng năm % 5 3- Giá trị còn lại nghìn $ 12 9- Thời gian hoạt động năm 5 10Bài 17Một dự án đầu tư có ôtng vốn đầu tư ban đầu là 5 triệu đồng, hoạt động trong 4 năm và giá trị còn lại là 2,5 triệu đồng. Thu nhập và chi phí hàng năm của dự án cho ở bảng sauNăm hoạt động Thu nhập hàng năm Chi phí hàng năm1 2 12 3 1,53 3,5 24 4 2Hãy xác định IRR của dự án cho x1=0,19; x2=0,2.Bài 18Nếu vay 100 triệu đồng và hàng năm trả đều 20 triệu đồng trong 8 năm thì lãi suất vay thực tế là bao nhiêu? cho x1=0,11; x2= 0,12.Bài 19Nếu vay 100 triệu đồng, năm thứ 1 trả 10 triệu đồng, năm thứ 2 trả 15 triệu đồng, năm thứ 3 trả 20 triệu đồng, năm thứ 4 trả 25 triệu đồng, năm thứ 5 trả 30 triệu đồng, năm thứ 6 trả 35 triệu đồng, năm thứ 7 trả 40 triệu đồng, năm thứ 8 trả 45 triệu đồng thì lãi suất vay thực tế là bao nhiêu? cho x1=0,16; x2= 0,17.Bài 20Một tỉnh nọ đang dự kiến xây dựng 1 con đê với tổng vốn đầu tư ban đầu là 5 triệu $. Nhờ con đê này đã giảm thiệt hại là 2 triệu $, tuy nhiên chi phí bảo dưỡng hàng năm là 1 triệu $. Hãy xác định IRR của dự án này biết rằng con đê sẽ tồn tại vĩnh tỉnh huy động vốn với lãi suất 6%/năm thì dự án này có khả thi hay không?Bài 21 Một dự án xây dựng 1 con đường cần vốn đầu tư là 85 triệu USD, chi phí bảo dưỡng 2 năm 1 lần là 3 triệu, ngoài ra cứ 15 năm 1 lần lại tiến hành sửa chữa lớn, mỗi lần sửa chữa lớn sẽ tốn 20 triệu. Theo đánh giá tổng quan của các chuyên gia, con đường này sau khi ra đời sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế xã hội của khu vực đó tới 18 triệu USD/năm. Hãy xác định IRR của phương án này biết rằng con đường sẽ tồn tại vĩnh viễn cho x1=0,19; x2=0,2.Bài 22Dự án đầu tư có các số liệu sau tổng vốn đầu tư ban đầu 10 triệu $. Thu nhập và chi phí của dự án được thể hiện trong bảngNăm 1 2 3 4 5 6 7 8- Thu nhập 5 4 3 2 Chi phí 2 trị còn lại SV=4 triệu $. Hãy xác định IRR của dự án cho x1=0,14; x2=0,15.Bài 23Dự án đầu tư có số liệu như sau tổng vốn đầu tư ban đầu 10 triệu $, thu nhập năm thứ nhất 2 triệu USD, thu nhập năm sau tăng lên 20% so với năm trước; chi phí năm thứ nhất 1 triệu $ và chi phí năm sau tăng hơn năm trước 10%. Dự án hoạt động trong 8 năm có giá trị còn lại SV=3 triệu $. Hãy xác định IRR của dự án này cho x1=0,17; x2=0,18.Bài 24Phương án mua một thiết bị giá 1,2 triệu USD hàng năm có thể tạo ra doanh thu 1 triệu USD và chi phí là 0,3 triệu USD. Ngoài chi phí trên, cứ 4 tháng phải tiến hành thay thế, sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị một lần, mỗi lần hết 0,1 triệu USD. Thiết bị này có tuổi thọ là 5 năm và giá trị còn lại 0,2 triệu USD. Xác định IRR của phương án mua thiết bị 25Một thiết bị giá 100 triệu USD, hàng năm có thể giảm bớt chi phí vận hành 50 triệu USD trong 5 năm, nhưng tại năm thứ 3 cần phải đại tu hết 80 triệu USD. Hãy sử dụng chỉ tiêu IRR để phân tích phương án mua thiết bị này, cho MARR=15%.Bài 26Một người đầu tư mua Bất động sản trị giá USD, dự kiênsau 10 năm sẽ bán được USD, thuế năm thứ nhất là USD, các năm sau thuế tăng hơn năm trước 5%. Hãy xác định IRR cho x1=0,14; x2=0,15.Bài 27Cho dòng tiền sauNăm 0 1 2 3 4 5 6CFi nghìn $ 500 -1000 50 200 200 200 200Hãy xác định giá trị PW của dòng tiền trên theo các giá trị r khác nhau chạy từ 0,3 đến 0,8. Từ đó cho biết dòng tiền trên có ít nhất mấy giá trị IRR và là những giá trị nào?Bài 28Một nhà máy rượu có dự kiến xây dựng 1 phân xưởng làm vỏ chai. Ước lượng số chai cần thiết trong năm là chai. Đầu tư ban đầu là 50 triệu đồng, thời gian làm việc dự tính 20 năm, chi phí vận hành hàng năm khoảng 7,5 triệu đồng, thuế và bảo hiểm 2,5 triệu đồng/năm. Hỏi nhà máy nên xây dựng phân xưởng hay nên mua chai từ một công ty khác với giá 30 đồng/chai. Dùng phương pháp so sánh theo IRR, cho biết MARR=12% và x1=0,15; x2=0, 29Một nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em dự kiếm mua 1 thiết bị sản xuất mới. Có 2 phương án dùng thiết bị cùng năng suất. Chi phí ước tính bằng đơn vị triệu án 1 2- Giá mua ban đầu 1,2 2,1- Chi phí vận hành hàng năm 0,3 0,12- Giá trị còn lại 0 0,15- Tuổi thọ năm 12 12Ngoài ra phương án 1 còn yêu cầu đại tu sau 4 năm vận hành với chi phí mỗi lần là 0,25 triệu USD. Chọn phương án tối ưu nếu MARR=12%.Bài 30Một kỹ sư ở Cty thuốc lá muốn phân tích theo IRR của 2 phương án đóng gói. Số liệu theo đơn vị tính triệu USD ở bảng sau. Cho biết giới hạn MARR bằng bao nhiêu sẽ thay đổi quyết định chọn phương án của người kỹ sư án 1 2- Đầu tư ban đầu 10 9- Chi phí lao động hàng năm 5 5- Chi phí bảo dưỡng hàng năm Giá trị còn lại 1 1- Tuổi thọ năm 6 4Bài 30Phương án đầu tư A có chi phí ban đầu 20 triệu USD và IRRA=35%/năm, phương án đầu tư B có các thông số tương ứng 30 triệu USD và IRRB=25%/năm. Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây về IRR của phương án gia số tức gia số đầu tư 10 triệu USD là đúng?A, Sẽ lớn hơn 35%/ Chính xác bằng 35%/ Nằm giữa 25% và 35%/ Chính xác bằng 25%/ Nhỏ hơn 25%/ Bằng vô 31Có 6 phương án vị trí đập để tạo hồ chứa cấp nước cho thành phố đã được xem xét. Chi phí đầu tư và thu nhập cho ở bảng sau. Xem rằng công trình có thể phục vụ vĩnh viễn, lựa chọn vị trí đập trên quan điểm đơn thuần kinh tế nếu MARR=6%/ án vị trí đậpA B C D E F- Đầu tư ban đầu triệu USD 6 8 3 10 5 11- Thu nhập hàng năm triệu USD 32Có 2 phương án thiết bị để sản xuất cùng 1 loại sản phẩm, chi phí và thu nhập tính bằng triệu USD, cho ở bảng sau. Lựac chọn phương án có lợi nhất dựa theo tỷ lệ IRR nếu lãi suất tái đầu tư k=MARR=15% và tuổi thọ của chúng đều là 10 án A B- Đầu tư ban đầu 20 30- Chi phí hàng năm 138 163- Thu nhập hàng năm 150 180- Giá trị còn lại 2 0Bài 33Để xử lý rác ở thành phố, chính quyền địa phương đã xem xét 6 phương án cho ở bảng sau. Hãy lựa chọn phương án tối ưu biết MARR=10%.Thu nhập và chi phí triệu USDPhương án vị trí đậpA B C D E F- Đầu tư ban đầu 8 10 12 15 15 16- Thu nhập hàng năm 2 3 4- Giá trị còn lại -1 2 1 1 2 0- Tuổi thọ 10 10 10 10 10 10Bài 34Chứng minh rằng nếu r=IRR và dòng tiền CFi đổi dấu một lần thì thời hạn thu hồi vốn đầu tư bằng với thời gian hoạt động của dự án và NPV của dự án bằng 35Chứng minh rằng nếu CFi>0 của một dự án được tái đầu tư với lãi suất k thìa, Nếu k bài tập lớn môn quản trị dự án đầu tư