Một vài loại câu thường gặp trong kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 học kỳ 1. 3.1 Câu mệnh lệnh (Commands) 3.2 Câu đề nghị (Requests) 3.3 Câu bị động (Passive voice) 3.4 Câu điều kiện (Conditional Sentences) 4. Các động từ khuyết thiếu – Modal verbs trong ngữ pháp tiếng Anh
Bạn có thể tìm hiểu học mỗi ngày để có thể tự tin hơn khi giao tiếp với người nước ngoài. Ngữ pháp tiếng Anh giao tiếp. Mục lục hiện. 1. Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh giao tiếp. 1.1. Cấu trúc S + SPEND + N + ON SOMETHING/V-ING. Cách dùng: Cấu trúc Spend…on được
Ngữ Pháp Về Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Anh. Trong ngữ pháp tiếng Anh, mỗi cấu trúc câu lại được diễn đạt theo 1 ý nghĩa khác nhau trong ngữ cảnh khác nhau. Khi giao tiếp để diễn tả được hết mục đích của câu nói, chúng ta cần nắm vững các cấu trúc câu trong tiếng Anh.
Hiểu Tường Tận Cấu Trúc Too To Trong Tiếng Anh; Chủ Ngữ Giả Trong Tiếng Anh: Kiến Thức Không Thể Bỏ Qua; Tất Tần Tật Về Trạng Từ Chỉ Nơi Chốn Trong Tiếng Anh; 85+ Từ Vựng Tiếng Anh Về Trái Cây Đầy Đủ Phiên Âm, Hình Ảnh; Chia Sẻ 15+ Từ Vựng Các Về Loại Nhà Trong
2. Cáᴄh dùng ᴡould rather trong tiếng Anh. 2.1. Sử dụng ᴡould rather ᴠới một ᴄhủ ngữ. Cấu trúᴄ Would rather ở hiện tại hoặᴄ tương lai. Công thứᴄ ᴡould rather đượᴄ dùng nhằm diễn đạt mong muốn ᴄủa ᴄhủ thể (người nói) ᴠề 1 điều gì đó ở hiện tại haу
Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh giao tiếp đơn giản. Tập trung học thuộc lòng các câu có sẵn khi học tiếng anh giao tiếp sẽ khó nhớ lâu và khó ứng dụng. Vì vậy, chúng ta cần ghi nhớ các cấu trúc tiếng anh, đặt nhiều ví dụ thực hành, sau đó ứng dụng thực tế vào đời
CjqC. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - Học cấu trúc câu tiếng Anh online hiệu quả. Các bạn nên nắm thật chắc 84 cấu trúc sau để hoàn toàn làm chủ trong tiếng Anh. 1. S + V + too + adj/adv + for someone + to do something quá....để cho ai làm gì... This structure is too easy for you to remember. He ran too fast for me to follow. 2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V quá... đến nỗi mà... This box is so heavy that I cannot take it. He speaks so soft that we can’t hear anything. 3. It + V + such + a/an + Ns + that + S + V quá... đến nỗi mà... It is such a heavy box that I cannot take it. It is such interesting books that I cannot ignore them at all. 4. S + V + adj/ adv + enough + for someone + to do something Đủ... cho ai đó làm gì... She is old enough to get married. They are intelligent enough for me to teach them English. 5. Have/ get + something + done past participle nhờ ai hoặc thuê ai làm gì... I had my hair cut I’d like to have my shoes repaired. 6. It + be + time + S + V -ed, cột 2 / It’s +time +for someone +to do something đã đến lúc ai đó phải làm gì... It is time you had a shower. It’s time for me to ask all of you for this question. 7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something làm gì... mất bao nhiêu thời gian... hoc tieng anh It takes me 5 minutes to get to school. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday. 8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing ngăn cản ai/ cái gì... làm gì.. He prevented us from parking our car here. 9. S + find+ it+ adj to do something thấy ... để làm gì... I find it very difficult to learn about English. They found it easy to overcome that problem. 10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì I prefer dog to cat. I prefer reading books to watching TV. 11. Would rather 'd rather + V infinitive + than + V infinitive thích làm gì hơn làm gì She would play games than read books. I’d rather learn English than learn Biology. 12. To be/get Used to + V-ing quen làm gì I am used to eating with chopsticks. 13. Used to + V infinitive Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa I used to go fishing with my friend when I was young. She used to smoke 10 cigarettes a day. 14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing ngạc nhiên về.... I was amazed at his big beautiful villa. 15. To be angry at + N/V-ing tức giận về Her mother was very angry at her bad marks. 16. to be good at/ bad at + N/ V-ing giỏi về.../ kém về... I am good at swimming. He is very bad at English. 17. by chance = by accident adv tình cờ I met her in Paris by chance last week. 18. to be/get tired of + N/V-ing mệt mỏi về... My mother was tired of doing too much housework everyday. 19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì... She can't stand laughing at her little dog. 20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing thích làm gì đó... My younger sister is fond of playing with her dolls. Tìm hiểu thêm các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản 21. to be interested in + N/V-ing quan tâm đến... Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays. 22. to waste + time/ money + V-ing tốn tiền hoặc thời gian làm gì He always wastes time playing computer games each day. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes. 23. To spend + amount of time/ money + V-ing dành bao nhiêu thời gian làm gì.. I spend 2 hours reading books a day. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year. 24. To spend + amount of time/ money + on + something dành thời gian vào việc gì... My mother often spends 2 hours on housework everyday. She spent all of her money on clothes. 25. to give up + V-ing/ N từ bỏ làm gì/ cái gì... You should give up smoking as soon as possible. 26. would like/ want/wish + to do something thích làm gì... I would like to go to the cinema with you tonight. 27. have + something to + Verb có cái gì đó để làm I have many things to do this week. 28. It + be + something/ someone + that/ who chính...mà... It is Tom who got the best marks in my class. It is the villa that he had to spend a lot of money last year. 29. Had better + Vinfinitive nên làm gì.... You had better go to see the doctor. 30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing I always practise speaking English everyday. 31. It is + tính từ + for smb + to do smt VD It is difficult for old people to learn English. Người có tuổi học tiếng Anh thì khó 32. To be interested in + N / V_ing Thích cái gì / làm cái gì VD We are interested in reading books on history. Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử 33. To be bored with Chán làm cái gì VD We are bored with doing the same things everyday. Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại 34. It’s the first time smb have has + PII smt Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì VD It’s the first time we have visited this place. Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này 35. enough + danh từ đủ cái gì + to do smt VD I don’t have enough time to study. Tôi không có đủ thời gian để học 36. Tính từ + enough đủ làm sao + to do smt VD I’m not rich enough to buy a car. Tôi không đủ giàu để mua ôtô 37. too + tính từ + to do smt Quá làm sao để làm cái gì VD I’m to young to get married. Tôi còn quá trẻ để kết hôn 38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII Muốn ai làm gì Muốn có cái gì được làm VD She wants someone to make her a dress. Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy = She wants to have a dress made. Cô ấy muốn có một chiếc váy được may 39. It’s time smb did smt Đã đến lúc ai phải làm gì VD It’s time we went home. Đã đến lúc tôi phải về nhà 40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt Ai không cần thiết phải làm gì doesn’t have to do smt VD It is not necessary for you to do this exercise. Bạn không cần phải làm bài tập này 41. To look forward to V_ing Mong chờ, mong đợi làm gì VD We are looking forward to going on holiday. Chúng tôi đang mong được đi nghỉ 42. To provide smb from V_ing Cung cấp cho ai cái gì VD Can you provide us with some books in history? Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không? 43. To prevent smb from V_ing Cản trở ai làm gì To stop VD The rain stopped us from going for a walk. Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo 44. To fail to do smt Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì VD We failed to do this exercise.Chúng tôi không thể làm bài tập này 45. To succeed in V_ing Thành công trong việc làm cái gì VD We succeeded in passing the exam.Chúng tôi đã thi đỗ 46. To borrow smt from smb Mượn cái gì của ai VD She borrowed this book from the liblary. Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện 47. To lend smb smt Cho ai mượn cái gì VD Can you lend me some money? Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? 48. To make smb do smt Bắt ai làm gì VD The teacher made us do a lot of homework. Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà 49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ. Đến mức mà CN + động từ + so + trạng từ eg. The exercise is so difficult that noone can do it. Bài tập khó đến mức không ai làm được eg. He spoke so quickly that I couldn’t understand him. Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta 50. CN + be + such + tính từ + danh từ + that + CN + động từ. VD It is such a difficult exercise that noone can do it. Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được 51. It is very kind of smb to do smt Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì VD It is very kind of you to help me. Bạn thật tốt vì đã giúp tôi 52. To find it + tính từ + to do smt VD We find it difficult to learn English. Chúng tôi thấyhọc tiếng Anh khó 53. To make sure of smt Bảo đảm điều gì that + CN + động từ VD I have to make sure of that information. Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó VD You have to make sure that you’ll pass the exam. Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ 54. It takes smb + thời gian + to do smt Mất của ai bao nhiêu thời gian để làm gì VD It took me an hour to do this exercise. Tôi mất một tiếng để làm bài này 55. To spend + time / money + on smt Dành thời gian / tiền bạc vào cái gìdoing smt làm gì VD We spend a lot of time on TV. Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV 56. To have no idea of smt = don’t know about smt Không biết về cái gì VD I have no idea of this word = I don’t know this word. TÔI không biết từ này 57. To advise smb to do smt Khuyên ai làm gìnot to do smt không làm gì VD Our teacher advises us to study hard. Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ 58. To plan to do smt Dự định / có kế hoạch làm gì intend VD We planed to go for a Chúng tôi dự định đi dã ngoại 59. To invite smb to do smt Mời ai làm gì VD They invited me to go to the cinema. Họ mời tôi đi xem phim 60. To offer smb smt Mời / đề nghị ai cái gì VD He offered me a job in his company. Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta 61. To rely on smb tin cậy, dựa dẫm vào ai VD You can rely on him. Bạn có thể tin anh ấy 62. To keep promise Gĩư lời hứa VD He always keeps promises. 63. To be able to do smt = To be capable of + V_ing Có khả năng làm gì VD I’m able to speak English = I am capable of speaking English. Tôi có thể nói tiếng Anh 64. To be good at + V_ing smt Giỏi làm cái gì VD I’m good at playing tennis. Tôi chơi quần vợt giỏi 65. To prefer smt to smt Thích cái gì hơn cái gì doing smt to doing smt làm gì hơn làm gì VD We prefer spending money than earning money. Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền 66. To apologize for doing smt Xin lỗi ai vì đã làm gì VD I want to apologize for being rude to you. Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn 67. Had d better do smt Nên làm gì not do smt Không nên làm gì VD 1. You’d better learn hard. Bạn nên học chăm chỉ 2. You’d better not go out. Bạn không nên đi ra ngoài 68. Would d rather do smt Thà làm gìnot do smt đừng làm gì VD I’d rather stay at rather not say at home. 69. Would d rather smb did smt Muốn ai làm gì VD I’d rather you he / she stayed at home today. Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay 70. To suggest smb should do smt Gợi ý ai làm gì VD I suggested she should buy this house. 71. To suggest doing smt Gợi ý làm gì VD I suggested going for a walk. 72. Try to do Cố làm gì VD We tried to learn hard. Chúng tôi đã cố học chăm chỉ 73. Try doing smt Thử làm gì VD We tried cooking this food. Chúng tôi đã thử nấu món ăn này 74. To need to do smt Cần làm gì VD You need to work harder. Bạn cần làm việc tích cực hơn 75. To need doing Cần được làm VD This car needs repairing. Chiếc ôtô này cần được sửa 76. To remember doing Nhớ đã làm gì VD I remember seeing this film. Tôi nhớ là đã xem bộ phim này 77. To remember to do Nhớ làm gì chưa làm cái này VD Remember to do your homework. Hãy nhớ làm bài tập về nhà 78. To have smt + PII Có cái gì được làm VD I’m going to have my house repainted.Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy = To have smb do smt Thuê ai làm gì VD I’m going to have the garage repair my car.= I’m going to have my car repaired. 79. To be busy doing smt Bận rộn làm gì VD We are busy preparing for our exam. Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi 80. To mind doing smt Phiền làm gì VD Do / Would you mind closing the door for me? Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? 81. To be used to doing smt Quen với việc làm gì VD We are used to getting up early. Chúng tôi đã quen dậy sớm 82. To stop to do smt Dừng lại để làm gì VD We stopped to buy some petrol. Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng 83. To stop doing smt Thôi không làm gì nữa VD We stopped going out late. Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa 84. Let smb do smt Để ai làm gì VD Let him come in. Để anh ta vào LangGo chúc bạn học tốt tiếng Anh!
Nắm chắc 200 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản dưới đây chắc chắn trình tiếng Anh sẽ nâng thêm đôi ba bậc đấy! 1. 20 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản bài thi nào cũng có2. 100 Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thông dụng pdf3. Tổng hợp tất cả cấu trúc ngữ pháp tiếng anh còn lại4. Bài tập luyện tập 200 cấu trúc ngữ pháp tiếng AnhBài 1 Viết lại câu sao cho nghĩa không đổiBài 2 Viết lại những câu sau dựa theo từ gợi ý mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu 1. 20 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản bài thi nào cũng có S + used to + V…. đã từng làm gì đó…. Ví dụ I used to play badminton đã từng chơi cầu lông rất tốt. S + be + calling to + V…. gọi điện để làm gì Ví dụ I’m calling to report a lost gọi để báo cáo một chiếc ví bị mất. work on + sth… dành thời gian để cải thiện điều gì đó Ví dụ His dancing technique is good, but he needs to work on his stamina.Kỹ thuật nhảy của anh ấy tốt, nhưng anh ấy cần phải rèn luyện sức chịu đựng của mình. S + be sorry to + V lấy làm tiếc… Ví dụ I’m sorry to waste your time.Tôi xin lỗi vì đã làm mất thời gian của bạn. S + think of + V-ing…. nghĩ sẽ làm gì Ví dụ I’m thinking of checking out the new movie.Tôi đang nghĩ đến việc xem bộ phim mới. help sb + V…. giúp ai làm gì… Ví dụ I help my mother do giúp mẹ làm việc nhà. dye to + V… cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thú vị với nghĩa muốn làm gì Ví dụ I’m dying to meet you.Tôi đang muốn được gặp bạn. It’s my/your/… turn to + V… đến lượt tôi/bạn/…. Ví dụ It is my turn to provide an answer. Đến lượt tôi để cung cấp một câu trả lời. It’s hard for sb + to + V….. khó cho ai làm gì… Ví dụ It’s hard for me to do all the housework by myself.Thật khó cho tôi để làm tất cả các công việc nhà một mình. S + V + too + adj/adv + for someone + to do something quá….để cho ai làm gì… Ví dụ This structure is too easy for you to learn by heart.Cấu trúc này quá dễ để bạn có thể học thuộc lòng. S + V + so + adj/ adv + that + S + V quá… đến nỗi mà… Ví dụ This box is so heavy that I cannot take itCái hộp này nặng đến nỗi tôi không thể tự mình lấy được. It + V + such + a/an + Ns + that + S + V quá… đến nỗi mà… Ví dụ It is such a heavy box that I cannot take it.Cái hộp này nặng đến nỗi tôi không thể tự mình lấy được. S + V + adj/ adv + enough + for someone + to do something đủ…cho ai làm gì… Ví dụ He is old enough to get married.Anh ấy đã đủ tuổi để kết hôn. have/ get + something + done past participle nhờ ai hoặc thuê ai làm gì… Ví dụ I had my bike repaired by my father.Tôi đã được cha tôi sửa xe đạp. It + be + time + S + V -ed, cột 2 đã đến lúc ai đó phải làm gì… Ví dụ It is time I had to study for final exams.Đã đến lúc tôi phải học để thi cuối kỳ. It’s +time +for someone +to do something…. đã đến lúc ai đó phải làm gì… Ví dụ It’s time for me to study for final exams.Đã đến lúc tôi phải học để thi cuối kỳ. It + takes/took+ sb +time + to do sth mất bao nhiêu thời gian để làm gì Ví dụ It takes me 15 minutes to walk to school.Mất của tôi 15 phút để đi bộ đến trường. S + spend/spent + time + Ving… ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì… Ví dụ I spend 15 minutes walking to school.Tôi dành 15 phút để đi bộ đến trường. to prevent sb from doing sth ngăn ai đó làm gì Ví dụ Mary prevents her boyfriend from smoking. Mary ngăn cản bạn trai của mình hút thuốc. stop sb from doing sth ngăn ai đó làm gì Ví dụ Mary stops her boyfriend from smoking. Mary ngăn cản bạn trai của mình hút thuốc. ĐỪNG BỎ LỠ kiến thức Tổng hợp về Câu Phủ định Trong Tiếng Anh trong bài viết này How often do you… có thường xuyên làm điều gì đó không? Ví dụ How often do you learn English?Bạn có thường học tiếng Anh không? Do you want me to + V…. đề nghị làm gì cho ai đó… Ví dụ Do you want me to close the window?Bạn có muốn mình đóng cửa sổ không? What do you think about + Ving… đề xuất làm điều gì đó… Ví dụ What do you think about going shopping?Bạn nghĩ sao về việc đi mua sắm? Why don’t we + V…. đề xuất làm điều gì đó… Ví dụ Why don’t we go to the zoo?Tại sao chúng mình không đi sở thú nhỉ? It’s too bad that…. quá tồi tệ…. Ví dụ It’s too bad that nothing can be done right now.Mọi chuyện quá tồi tệ đến mức không có gì có thể làm vào lúc này. If I were you, I would + V…. nếu tôi là bạn, tôi sẽ…. Ví dụ If I were you, I would buy this ticket.Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua tấm vé đó. It looks like + …. trông giống như….. Ví dụ It looks like it’s going to rain.Trời như sắp đổ mưa. That’s why + clause mệnh đề đó là lý do tại sao…. Ví dụ That’s why I stay at home.Đó là lý do tại sao tôi ở nhà. The point is that + clause mệnh đề cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thông dụng có nghĩa vấn đề là…. Ví dụ The point is that no one raises their hands.Vấn đề là không có một ai giơ tay cả. How about + Ving…. về việc gì đó thì như thế nào Ví dụ How about playing badminton?Chơi cầu lông thì thế nào? How much does it cost? có giá bao nhiêu Ví dụ Apples are so yummy. How much does it cost?Những quả táo thật ngon. Nó có giá bao nhiêu vậy? What are the chances of + Ving… đâu là cơ hội của…. Ví dụ What are the chances of becoming famous?Cơ hội trở nên nổi tiếng là gì? There is something wrong with + N…. có vấn đề gì đó với…. Ví dụ There is something wrong with my homework.Có vấn đề gì đó với bài tập về nhà của tôi. Let’s + V… hãy làm điều gì đó Ví dụ Let’s sing together.Hãy hát hò cùng nhau nào. Let’s say that + clause mệnh đề hãy nói rằng…. Ví dụ Let’s say that you love her.Hãy nói rằng bạn yêu cô ấy. There’s no need to + V… không cần phải… Ví dụ There’s no need to act so strange. Không cần phải hành động quá lạ lẫm. Please make sure that + clause mệnh đề hãy chắc chắn rằng…. Ví dụ Please make sure that you turn off the light before leaving.Hãy đảm bảo rằng bạn đã tắt đèn trước khi rời đi. It’s no use + Ving… vô ích khi làm gì đó Ví dụ It’s no use worrying about this problem.Lo lắng về vấn đề đó thì cũng chẳng có ích gì. It’s no good + Ving… vô ích khi làm gì đó Ví dụ It’s no good worrying about this problem.Lo lắng về vấn đề đó thì cũng chẳng có ích gì. There’s no way + clause mệnh đề không đời nào mà… Ví dụ There’s no way he will excuse everyone.Không đời nào anh ấy xin lỗi mọi người. It’s very kind of you to + V…. bạn thật tốt bụng khi mà…. Ví dụ It’s very kind of you to help me.Bạn rất tốt khi giúp tôi. S + find it + adj to do something thấy … để làm gì… Ví dụ I find it very difficult to learn English.Tôi thấy học tiếng Anh khá là khó. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì Ví dụ I prefer dog to cat.Tôi thích chó hơn mèo. Would rather d rather + V + than + V thích làm gì hơn làm gì Ví dụ Mary would watch TV rather than read books.Mary thích xem ti vi hơn đọc sách. To be/get Used to + V-ing quen làm gì Ví dụ She gets used to drinking while eating.Cô ấy quen với việc uống nước trong khi ăn. Be amazed at + N/V-ing ngạc nhiên về…. Ví dụ Mary was amazed at John’s ability.Mary ngạc nhiên về khả năng của John. Be surprised at + N/V-ing ngạc nhiên về…. Ví dụ Mary was surprised at John’s ability.Mary ngạc nhiên về khả năng của John. Be angry at + N/V-ing tức giận về Ví dụ Mary’s mother was very angry at her low marks.Mẹ của Mary đã rất tức giận vì điểm thấp của cô ấy. To be good at + N/Ving giỏi về… Ví dụ I am good at swimming.Tôi bơi giỏi To be bad at + N/ V-ing kém về.. Ví dụ He is very bad at Math.Anh ấy kém ở môn toán. by chance tình cờ Ví dụ I met my classmates by chance when going shopping.Tôi tình cờ gặp bạn cùng lớp đi khi mua sắm. by accident adv tình cờ Ví dụ I met my classmates by accident when going shopping.Tôi tình cờ gặp bạn cùng lớp đi khi mua sắm. To be/get tired of + N/V-ing mệt mỏi về… Ví dụ I was tired of doing too much homework everyday.Tôi cảm thấy mệt mỏi vì phải làm quá nhiều bài tập về nhà hàng ngày. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing Không chịu nổi/không nhịn được làm gì… Ví dụ She can’t stand laughing at her little dog.Cô ấy không thể cười nổi với con chó nhỏ của mình. To be keen on + N/V-ing thích làm gì đó… Ví dụ I am keen on singing all the time.Tôi thích ca hát mọi lúc. To be fond of + N/V-ing thích làm gì đó… Ví dụ I am fond of singing all the time.Tôi thích ca hát mọi lúc. To be interested in + N/V-ing hứng thú với… Ví dụ I am interested in singing all the time.Tôi thích ca hát mọi lúc. to waste + time/ money + V-ing tốn tiền hoặc thời gian làm gì Ví dụ I waste a lot of time using my smartphone.Tôi lãng phí rất nhiều thời gian sử dụng điện thoại thông minh của mình. To spend + amount of time/ money + on + something dành thời gian vào việc gì… Ví dụ My mother often spends 2 hours on housework everyday.Mẹ tôi thường dành 2 giờ cho việc nhà mỗi ngày. to give up + V-ing/ N cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh với nghĩa từ bỏ làm gì/ cái gì… Ví dụ He gave up smoking.Anh ấy đã từ bỏ việc hút thuốc. would like/ want/wish + to do something thích làm gì… Ví dụ I would like to go to the cinema with you tonight.Tôi muốn đi xem phim với bạn tối nay. have + something to + Verb có cái gì đó để làm Ví dụ I have many things to do this week.Tôi có nhiều việc phải làm trong tuần này. It + be + something/ someone + that/ who chính…mà… Ví dụ It is John who got the highest marks in my class.John là người có điểm cao nhất trong lớp của tôi. Had better + V nên làm gì…. Ví dụ You had better go to see the doctor.Bạn nên đi gặp bác sĩ. Should + V… nên làm gì Ví dụ You should go to see the doctor.Bạn nên đi gặp bác sĩ. fancy + V-ing… thích làm gì Ví dụ I always fancy speaking English everyday.Tôi luôn thích nói tiếng Anh hàng ngày. To be bored with Chán làm cái gì Ví dụ We are bored with doing the same things everyday.Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại It’s the first time sb have has + PII smt… Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì Ví dụ It’s the first time we have visited this place.Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này. enough + danh từ đủ cái gì…để làm gì… Ví dụ I don’t have enough money to buy this motorbike.Tôi không có đủ tiền để mua chiếc xe máy đó. Tính từ + enough đủ để làm gì…. Ví dụ I’m not rich enough to buy a car.Tôi không đủ giàu để mua ôtô. Xem ngayKiến thức cần nắm vững về 9 tính từ sở hữu trong tiếng Anh afford + to-V… đủ khả năng làm gì… Ví dụ I can’t afford to buy a car.Tôi không đủ khả năng để mua ôtô. To want smb to do smt = To want to have smt + PII Muốn ai làm gì/Muốn có cái gì được làm Ví dụ She wants someone to make her a dress.Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy. It’s not necessary for smb to do smt Ai không cần thiết phải làm gì Ví dụ It is not necessary for you to do this exercise.Bạn không cần phải làm bài tập này. S don’t/doesn’t need to do smt Ai không cần thiết phải làm gì Ví dụ He doesn’t need to do this exercise.Anh ấy không cần phải làm bài tập này. S + don’t/doesn’t have to do smt Ai không cần thiết phải làm gì Ví dụ He doesn’t have to do this exercise.Anh ấy không cần phải làm bài tập này. To look forward to V_ing Mong chờ, mong đợi làm gì Ví dụ We are looking forward to hearing from you soon.Chúng tôi mong nghe tin từ bạn sớm. To provide smb from V_ing Cung cấp cho ai cái gì Ví dụ Can you provide us with some books on history?Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không? To fail to do smt Không làm được cái gì…. Ví dụ We failed to do this exercise.Chúng tôi không thể làm bài tập này. succeed in V_ing… Thành công trong việc gì/làm cái gì… Ví dụ We succeeded in passing the exam.Chúng tôi đã thi đỗ To borrow smt from sb Mượn cái gì của ai Ví dụ She borrowed this book from the library.Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện. To lend smb smt Cho ai mượn cái gì Ví dụ Can you lend me some money? Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? To make sb do smt Bắt ai làm gì Ví dụ The teacher made us do a lot of difficult homework. Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập khó ở nhà. To have no idea of smt không biết về cái gì Ví dụ I have no idea of this story. Tôi không biết câu chuyện này. not know about smt không biết về cái gì Ví dụ I don’t know about this story. Tôi không biết câu chuyện này. To advise sb + not to do smt Khuyên ai làm gì/không làm gì Ví dụ My mother advises me to study hard. Cô giáo khuyên tôi học chăm chỉ. To plan to do smt Dự định làm gì Ví dụ We planned to go for a picnic. Chúng tôi dự định đi dã ngoại. intend + to V… cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh với nghĩa dự định làm gì Ví dụ We intend to go for a picnic. Chúng tôi dự định đi dã ngoại. To invite sb to do smt Mời ai làm gì Ví dụ They invited me to go to the cinema. Họ mời tôi đi xem phim. To offer sb smt Đề nghị ai cái gì Ví dụ He offered me a job in a big company. Anh ta mời tôi làm việc cho một công ty lớn. To rely on sb tin cậy, dựa dẫm vào ai Ví dụ You can rely on her. Bạn có thể tin cô ấy. To keep promise Giữ lời hứa Ví dụ He always keeps promises. Anh ấy luôn giữ lời hứa. To be able to do smt Có khả năng làm gì Ví dụ I’m able to speak English Tôi có thể nói tiếng Anh. To be capable of + V_ing Có khả năng làm gì Ví dụ I am capable of speaking English. Tôi có thể nói tiếng Anh. To prefer sth/doing to sth/doing Thích cái gì hơn cái gì Ví dụ We prefer watching TV to playing games. Chúng tôi xem tivi hơn là chơi game. To apologize for doing sth Xin lỗi ai vì đã làm gì Ví dụ I want to apologize for lying to you. Tôi muốn xin lỗi vì đã nói dối bạn To suggest sb should do smt Gợi ý ai làm gì…. Ví dụ I suggest that you should learn English or Chinese. Tôi đề xuất bạn nên học tiếng Anh hoặc tiếng Trung. To suggest doing smt Gợi ý làm gì Ví dụ I suggest learning English or Chinese. Tôi đề xuất học tiếng Anh hoặc tiếng Trung. Try to do smt… Cố làm gì…. Ví dụ We tried to learn hard. Chúng tôi đã cố học chăm chỉ. Try doing smt Thử làm gì Ví dụ We tried cooking this food. Chúng tôi đã thử nấu món ăn này. To need doing… Cần được làm gì…. Ví dụ This car needs repairing immediately. Chiếc ôtô này cần được sửa ngay lập tức. To remember doing Nhớ đã làm gì Ví dụ I remember seeing this film. Tôi nhớ là đã xem bộ phim này. To remember to do Nhớ phải làm gì Ví dụ Remember to do your homework. Hãy nhớ làm bài tập về nhà. hate/dislike + Ving… không thích làm gì Ví dụ I hate dancing. Tôi ghét nhảy múa. like/enjoy + Ving… cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh với nghĩa thích làm gì Ví dụ I like dancing. Tôi thích nhảy múa. avoid + Ving… tránh làm gì Ví dụ He avoided meeting her. Anh ấy tránh gặp mặt cô ta. finish + Ving… kết thúc việc gì Ví dụ I finished doing my homework. Tôi đã làm xong bài tập về nhà. postpone + Ving… trì hoãn làm gì Ví dụ We postponed going camping. Chúng tôi hoãn việc đi cắm trại. practise + Ving… luyện tập làm gì Ví dụ I practise speaking English everyday. Tôi luyện nói tiếng Anh mỗi ngày. keep + Ving… tiếp tục làm gì Ví dụ I keep sending letters to my friends. tôi duy trì việc gửi thư cho bạn bè. imagine + Ving… tưởng tượng làm gì Ví dụ She imagines becoming rich, Cô ấy tưởng tượng trở nên giàu có. To be busy doing sth Bận rộn làm gì Ví dụ We are busy preparing for our exam. Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi. To mind doing smt Phiền làm gì… Ví dụ Would you mind closing the door for me? Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? decide to V… quyết định làm gì… Ví dụ I decided to go shopping instead of eating. Tôi quyết định đi mua sắm thay vì ăn uống. can’t stand không thể chịu đựng được Ví dụ I can’t stand his behavior. Tôi không thể chịu đựng nổi thái độ của anh ấy. can’t bear không thể chịu đựng được Ví dụ I can’t bear his behavior. Tôi không thể chịu đựng nổi thái độ của anh ấy. S + wish + S + could…. ước có thể làm gì… Ví dụ I wish I could buy this car. Tôi ước tôi có thể mua chiếc xe hơi đó. Be into + Ving cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh với nghĩa thích thú làm gì… Ví dụ I’m into reading books. Tôi đắm chìm vào việc đọc sách. immersed in Ving đắm chìm vào việc gì Ví dụ I’m immersed in reading books. Tôi đắm chìm vào việc đọc sách. It’s + khoảng thời gian + since + clause simple past được bao lâu từ khi…… Ví dụ It’s been a week since I saw John. Đã một tuần kể từ khi tôi nhìn thấy John. It is/was not until + time + that + clause mãi cho đến khi… Ví dụ It was not until 2010 that he became a teacher. Mãi đến năm 2010, anh ấy mới trở thành giáo viên. 3. Tổng hợp tất cả cấu trúc ngữ pháp tiếng anh còn lại V-ing +sth + be +adj-if not impossible chuyện gì…nếu không nói là không thể Ví dụ Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể There + be + no + N + nor + N không có…không có…. Ví dụ There is no food nor water in this house. Không có thức ăn và cũng không có nước trong căn nhà này. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj không kịp làm gì… Ví dụ There wasn’t time to identify the correct direction. Không kịp để xác định hướng chính xác. S + see oneself + V-ing… có cơ hội làm gì Ví dụ You can see yourself traveling abroad. Bạn có cơ hội được đi du lịch nước ngoài. There not appear to be + N.. dường như Ví dụ There didn’t appear to be anything in the refrigerator. Dường như không có gì trong tủ lạnh cả feel like + V-ing cảm thấy thích làm gì… Ví dụ I feel like watching cartoons. Tôi cảm thấy thích xem phim hoạt hình. expect someone to do something mong đợi ai làm gì… Ví dụ I expect my mother to buy a new car. Tôi mong mẹ tôi mua một chiếc xe ô tô mới. take place xảy ra Ví dụ That accident took place quite suddenly. Tai nạn đó xảy ra khá đột ngột. To be excited about thích thú Ví dụ I am excited about reading comics. Tôi rất hào hứng với việc đọc truyện tranh. leave someone alone để ai yên… Ví dụ Let’s leave her alone. Hãy để cô ấy yên. attempt + to V nỗ lực làm gì Ví dụ He attempts to buy a new car. Anh ấy nỗ lực mua xe mới. refuse + to V từ chối làm gì Ví dụ John refuses to work in this position. John từ chối làm việc ở vị trí này. manage + to V quyết định làm gì Ví dụ They manage to marry. Họ quyết định lấy nhau. prepare + to V chuẩn bị làm gì Ví dụ I prepare to do my homework. Tôi chuẩn bị làm bài tập về nhà. agree + to V cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh đơn giản với nghĩa đồng ý làm gì Ví dụ Mary agreed to support me. Mary đã đồng ý ủng hộ tôi. hope + to V mong làm gì Ví dụ He hopes to become a rich man. Anh ấy hi vọng trở thành một người đàn ông giàu có. to be crowded with rất đông cái gì đó… Ví dụ The concert was crowded with people. Buổi biểu diễn đông nghẹt người. to be full of đầy cái gì đó… Ví dụ The box is full of candies. Hộp đựng đầy kẹo. to be afraid of sợ cái gì.. Ví dụ I’m afraid of dogs. Tôi rất sợ chó. have difficulty + V-ing gặp khó khăn làm gì… Ví dụ I have difficulty doing homework. Tôi đang gặp vấn đề với bài tập về nhà. Đừng bỏ lỡTrọn bộ kiến thức về Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ Xem Ở đây 4. Bài tập luyện tập 200 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Bài 1 Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi 1. My father used to play football when he was father doesn’t……………………………………. ………………………………………….. .. , 2. Jane gave me a present on my last was……………………………………….. ………………………………………….. …………….. 3. “Let’s go swimming”.She suggests…………………………………… ………………………………………….. ……. 4. “Would you like a cup of coffee?”He………………………………………… ………………………………………….. ……………. 5. We got lost in the jungle because we didn’t have a we had……………………………………….. ………………………………………….. ……. last saw Bob when I was in Ho Chi Minh haven’t seen………………………………………. ………………………………………….. .. 7. It is a three-hour drive from Hanoi to takes……………………………………… ………………………………………….. ………… 8. It’s a pity you didn’t tell us about wish………………………………………. ………………………………………….. …………. 9. They think the owner of the house is owner……………………………………… ………………………………………….. …… 10. The children couldn’t go swimming because the sea was very sea was too……………………………………….. ………………………………………….. Đáp án 1. My father doesn’t play football I was given a present on my last She suggests going He invited me a cup of If we had had a map, I wouldn’t got lost in the jungle6. I haven’t seen Bob since I was in Ho Chi Minh It takes three hours to drive from Hanoi to I wish you had told us about The owner of the house is thought to be The sea was too rough for the children to go swimming. Bài 2 Viết lại những câu sau dựa theo từ gợi ý mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu 1. He is carrying out a research on how people spend their money for research………………………………………………………. 2. Although I had all the necessary qualifications, they didn’t offer me the 3. “Please do not litter as you are walking along the coast”, the guard said to guard told………………………………………………………. 4. I haven’t bought any clothes since my trip to last time………………………………………………………. 5. They think that a garden would be a perfect setting for the 6. Jack’s parents made him study a lot for the entrance exam to high was………………………………………………………. 7. You can’t register for a course abroad if you don’t have a 8. “Why don’t we visit the Royal Citadel first?” Quang suggested that………………………………………………………. 9. People expect that he will join the company 10. Shall we use Perfume Pagoda as a theme of the presentation?She suggests………………………………………………………. Đáp án 1. A research on how people spend their money for clothes is being carried Despite having all the necessary qualifications, they didn’t offer me the The guard told us not to litter as we were walking along the The last time I bought clothes was in my trip to It is thought that a garden would be a perfect setting for the Jack was made to study a lot for the entrance exam to high school by his Unless you have a passport, you can’t register for a course Quang suggested that we should visit the Royal Citadel He is expected to join the company She suggests using Perfume Pagoda as a theme of the presentation. Với bộ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thông dụng nhất hiện nay được đề cập đến trong bài viết, hy vọng sẽ giúp bạn nhiều hơn trên hành trình chinh phục giấc mơ thành thạo tiếng Anh một ngày không xa. 200 cấu trúc ngữ pháp tiếng anh, cấu trúc ngữ pháp tiếng anh
Tiếng Anh được chia ra làm bốn kỹ năng chính Nghe, nói, đọc, viết. Để có thể thành thạo được bốn kỹ năng đó thì ngữ pháp chính là chiếc chìa khóa, đòi hỏi người học cần phải trang bị cho bản thân một khối lượng kiến thức ngữ pháp chắc chắn Ngữ pháp là nền tảng giúp bạn có thể chinh phục một ngôn ngữ tốt hơn. Ngữ pháp giúp các bạn vận dụng từ vựng đúng ngữ cảnh hơn, giúp người nghe, người đọc hiểu đúng nghĩa của ý bạn diễn đạt. Rất nhiều các bạn hiện nay gặp khó khăn trong việc tìm một phương pháp, lộ trình phù hợp để học tốt ngữ pháp tiếng Anh. Ông cha ta thường có câu “phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam”, ngữ pháp tiếng Việt ta đã phong phú đến như vậy, ngữ pháp tiếng Anh liệu có kém cạnh? >>> XEM NGAY Ngữ pháp TOEIC nếu muốn chinh phục 990 TOEIC Với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy TOEIC, Ms Hoa nhận thấy việc học ngữ pháp tiếng Anh sẽ trở nên càng khó khăn hơn nếu như người học không tìm cho mình một lộ trình chính xác. Vậy đâu mới là phương pháp học ngữ pháp phù hợp với những người mất gốc? Hãy cùng tìm hiểu nhé! LỘ TRÌNH HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN Để có thể phát triển khả năng tiếng anh của mình, và đặc biệt là ngữ pháp tiếng anh. Anh ngữ Ms Hoa đã đưa ra lộ trình giúp các bạn học ngữ pháp trong tiếng anh vững chắc nhất. Cấu trúc Ngữ pháp tiếng Anh Các từ loại trong cấu trúc ngữ pháp Các thành phần cơ bản trong câu Các thì trong tiếng anh Ngoài ra phần cuối sẽ chia sẻ đến các bạn tầm quan trọng của ngữ pháp trong tiếng anh, học tiếng anh giao tiếp vì sao phải học tốt cả ngữ pháp? và các chủ điểm ngữ pháp bắt buộc bạn phải thông thạo. Xem ngay tại đây 1. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Cấu trúc tiếng anh giúp các bạn hiểu được nguyên nhân tại sao lại sử dụng từ loại này mà không sử dụng từ loại khác, tại sao chọn từ này và cách sắp xếp các từ loại trong câu như thế nào? Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh của 1 câu được chia thành 2 dạng chính Dạng đơn giản câu rút gọn, câu đặc biệt, câu ít các thành phần và cấu trúc phức tạp câu đa chủ vị, đa thành phần Một số kiến thức cơ bản về câu 1. Cấu trúc S + V - Câu thường rất ngắn, chúng ta sẽ bắt gặp một số câu dạng chỉ có duy nhất chủ ngữ và động từ. Eg It is raining. S V - Những động từ trong cấu trúc câu này thường là những nội động từ. 2. Cấu trúc S + V + O - Đây là cấu trúc rất thông dụng và hay gặp trong tiếng Anh. Eg She likes cats. S V O - Động từ trong cấu trúc này thường là những ngoại động từ 3. Cấu trúc S + V + O + O Eg He gave me a gift. S V O O - Khi trong câu có 2 tân ngữ đi liền nhau thì sẽ có một tân ngữ được gọi là tân ngữ trực tiếp Trực tiếp tiếp nhận hành động, và tân ngữ còn lại là tân ngữ gián tiếp không trực tiếp tiếp nhận hành động 4. Cấu trúc S + V + C Eg He looks tired. S V C - Bổ ngữ có thể là một danh từ, hoặc một tính từ, chúng thường xuất hiện sau động từ . Chúng ta thường gặp bổ ngữ khi đi sau các động từ như + TH1 Bổ ngữ là các tính từ thường đi sau các động từ nối linking verbs Eg S V linking verbs C adjectives 1. She feels/looks/ appears/ seems tired. 2. It becomes/ gets colder. 3. This food tastes/smells delicious. 4. Your idea sounds good. 5. The number of students remains/stays unchanged. 6. He keeps calm. 7. My son grows older. 8. My dream has come true. 9. My daughter falls asleep. 10. I have gone mad. 11. The leaves has turned red. + TH2 Bổ ngữ là một danh từ đi sau các động từ nối linking verbs Eg S Vlinking verbs C nouns 1. He looks like a baby 2. She has become a teacher 3. He seems to be a good man 4. She turns a quiet woman TH3 Bổ ngữ là các danh từ chỉ khoảng cách, thời gian hay trọng lượng thường gặp trong cấu trúc V + for + N khoảng cách, thời gian, trọng lượng Eg S V C Nouns 1. I walked for 20 miles. 2. He waited for 2 hours. 3. She weighs 50 kilos 4. This book costs 10 dollars 5. The meeting lasted for half an hour. 5. Cấu trúc S + V + O + C Eg She considers himself an artist. S V O C - Bổ ngữ trong cấu trúc câu này là bổ ngữ của tân ngữ và thường đứng sau tân ngữ. 2. CÁC TỪ LOẠI TRONG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP 1. Danh từ - Khái niệm Danh từ Noun là từ loại được sử dụng để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc. Có nhiều cách phân loại danh từ, nhưng trong bài viết này, mình sẽ tìm hiểu 1 cách phân loại của danh từ theo mức độ cụ thể và trừu tượng của danh từ Danh từ cụ thể concrete nouns Danh từ trừu tượng abstract nouns Danh từ chung common nouns là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như table cái bàn, man người đàn ông, wall bức tường… Danh từ riêng proper nouns giống như tiếng Việt là các tên riêng của người, địa danh…như Big Ben, Jack… happiness sự hạnh phúc, beauty vẻ đẹp, health sức khỏe… - Vị trí thường sử dụng Làm chủ ngữ subject cho một động từ verb- Vị trí thường sử dụng Với vai trò này, danh từ thường đứng đầu câu Eg - They 24 year old. - Lan is a student. Làm tân ngữ trực tiếp direct object cho một động từ Với vai trò này, danh từ thường đứng ở cuối câu Eg - She bought pen. Làm tân ngữ gián tiếp indirect object cho một động từ Với vai trò này, danh từ thường đứng ở cuối câu. Eg Lan gave Mary Books. Làm tân ngữ object cho một giới từ preposition Với vai trò này, danh từ thường đứng ở cuối câu hoặc giữa câu. Eg - I will speak to teacher about it. Làm bổ ngữ chủ ngữ subject complement Với vai trò này, danh từ sẽ đứng sau các động từ nối hay liên kết linking verbs như to become, to be, to seem,... Eg - I am a doctor. - He became a president one year ago. - It seems the best solution for English speaking skill. Làm bổ ngữ tân ngữ object complement Khi đứng sau một số động từ như to make làm, chế tạo,..., to elect lựa chọn, bầu,..., to call gọi ,..., to consider xem xét,..., to appoint bổ nhiệm,..., to name đặt tên,..., to declare tuyên bố,.. to recognize công nhận,.... Eg - Board of directors elected her father president. =>> Ebook tổng hợp trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh cho người mất gốc 2. Động từ - Khái niệm Động từ Verbs là từ dùng để diễn tả hành động hoặc hành động trạng thái của chủ ngữ. Động từ thường được dùng để mô tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật, hoặc sự vật nào đó nào đó. Eg 1 "Tom kicked the ball." "Kicked" là động từ, "Tom" là chủ ngữ và anh ấy thực hiện hành động là đá quả bóng. Quả bóng được xem là đối tượng nhận tác động của hành động object of the verb. Eg 2 "The sun is red." "is" là động từ trong câu này. Nó không thể hiện hành động, mà nó thể hiện trạng thái của "sun"mặt trời là màu , còn "red"màu đỏ ở đây là tính từ chỉ màu sắc - Vị trí thường sử dụng Đứng sau chủ ngữ Eg He worked hard. Sau trạng từ chỉ tần suất Adverb of Frequency nếu là động từ thường. Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp Always luôn luôn Usually thường thường Often thường Sometimes Đôi khi Seldom Hiếm khi Never Không bao giờ VD He usually goes to school in the Morning. Nếu là động từ "Tobe", trạng từ sẽ đi sau động từ "Tobe". Eg It's usually warm in authumn. 3. Tính từ - Khái niệm Tính từ ADV là từ loại dùng để bổ trợ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. - Vị trí thường sử dụng Tính từ thường đứng trước danh từ, các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo. Eg This pen is nice Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latter Tính từ đứng một mình, không cần danh từ Thường là các tính từ bắt đầu bằng "a" aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed ... và một số tính từ khác như unable; exempt; content... Eg He is afraid 3. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG CÂU 1. Chủ ngữ Subject = S - Thường là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ là người, sự vật hay sự việc thực hiện hành động trong câu chủ động hoặc bị tác động bởi hành động trong câu bị động. Eg - My friend plays football very well. - This book is being read by my friend. 2. Động từ Verb = V - Là từ loại động từ hoặc một nhóm động từ thể hiện hành động, hay một trạng thái. Eg -He eats very much. V -> chỉ hành động. - Lions disappeared two years ago. => V chỉ trạng thái biến mất. 3. Tân ngữ Object = O - Thường là 1 danh từ, 1 cụm danh từ hay một đại từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc chịu tác động/ ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ trong câu. Eg - I bought a new car yesterday. 4. Bổ ngữ Complement = C - Thường là một tính từ hoặc một danh từ thường đi sau động từ nối linking verbs hoặc tân ngữ dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Eg - He is a student. - He considers himself a super star. 5. Tính từ Adjective = adj - Dùng để miêu tả về đặc điểm, tính cách, tính chất, … của người, sự vật hoặc sự việc, thường đứng sau động từ “to be”, đứng sau một số động từ nối, hay đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ. Eg - He is tall. - She looks happy. 6. Trạng từ Adverb = adv - Trạng từ Là những từ chỉ cách thức xảy ra của hành động, chỉ thời gian, địa điểm, mức độ, tần suất. Trạng từ có thể đứng đầu hoặc cuối câu, đứng trước hoặc sau động từ để bổ nghĩa cho động từ, và đứng trước tính từ hoặc trạng từ khác để bổ nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ đó. Eg - I live in the country. - She studies very well. 4. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH Các thì trong tiếng Anh là kiến thức căn bản nhất mà người học ngữ pháp nên bắt đầu nghiền ngẫm. Việc nắm vững cấu trúc và cách sử dụng các thời sẽ hỗ trợ cho bạn rất nhiều trong phần speaking nói và writing viết. Có tất cả 12 thì trong tiếng Anh, các bạn có thể ghi nhớ theo trục thời gian sau nhé >>> 12 THÌ CHÍNH TRONG TIẾNG ANH THI HIỆN TẠI ĐƠN - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOS THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN PAST SIMPLE - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN PAST CONTINUOUS - TỔNG QUAN ĐẦY ĐỦ TỪ A - Z THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - TRỌN BỘ KHÁI NIỆM, CẤU TRÚC, BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN SIMPLE FUTURE TENSE - TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ TỪ A - Z THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - CÁCH DÙNG, CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FULL KHÁI NIỆM, CẤU TRÚC, BÀI TẬP TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – CÁCH DÙNG, CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP Đừng nghe thấy con số 12 mà hoảng nhé các bạn! Vì thực ra khi sử dụng vào ngữ cảnh thực tế thì rất dễ vận dụng, rất dễ nhớ. Đối với mỗi thời, các bạn cần nắm vững được cách sử dụng, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết của nó. Thì hiện tại đơn được sử dụng để miêu tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trở thành một thói quen thường xuyên, hoặc dùng để miêu tả một chân lý vĩnh cửu. Dấu hiệu nhận biết của hiện tại đơn là trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất, chẳng hạn như always, every, usually, often, generally, frequently,… Học nhuần nhuyễn các thời trong tiếng Anh là bước đệm đầu tiên khi bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh. Cũng giống như việc một đứa trẻ khi học nói, chúng phải học cách sắp xếp trật tự từ trong câu rồi mới nói được thành câu hoàn chỉnh. 5. HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NHƯ THẾ NÀO? Bạn sẽ chẳng thể học được một ngôn ngữ nào nếu bạn không học ngữ pháp cả. Các bạn được nghe rất nhiều về việc học giao tiếp tiếng anh, hay có tâm thích thích nhanh chóng mà bỏ qua ngữ pháp đều là một sai lầm tai hại. Vì nếu không có ngữ pháp tiếng anh thì bạn sẽ chẳng thể nói cho người khác hiểu được, cũng không thể chau chuốt trình độ tiếng anh của mình như người bản xứ. Chẳng phải những câu nói như how are you? What your name?.. đều phải sử dụng ngữ pháp đúng không? NÊN HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NHƯ THỂ NÀO ĐỂ HIỂU QUẢ NHẤT? Ở Việt Nam vẫn có truyền thống học tốt ngữ pháp nhưng giao tiếp lại không. Nhưng cũng có rất nhiều bạn lại "vật vã" với phần này. Chính vì thế mà thường có những than phiền và những câu hỏi về cách học ngữ pháp sao cho nhớ lâu và hiệu quả. Dưới đây là các bước học ngữ pháp tiếng anh nhanh và hiệu quả nhé. Học 30 phút mỗi ngày Trình độ của bạn là basic thì bắt đầu học từ sách basic Đọc và ghi nhớ cách sử dụng phải đi kèm với thực hành. Suy diễn các mẫu câu mà bạn gặp và quy về điểm ngữ pháp mà bạn đã đọc Sau khi đọc xong đoạn văn hãy phân tích và suy diễn ngữ pháp là mẫu câu này thuộc mẫu câu đảo ngữ Inversion như đã từng đọc trong sách ngữ pháp. Như vậy bạn sẽ nhớ rất lâu và hiểu luôn cả cách dùng. Chứ nếu bạn suốt ngày đọc sách ngữ pháp chẳng có tác dụng gì cả. Một số các chủ điểm ngữ pháp quan trọng cần phải thành thạo Bạn sẽ vướng vào một mớ "bòng bong" nếu cứ học không tuân theo thứ tự hay không có trọng số cho các phần trong ngữ pháp. Chính vì thế Anh ngữ Ms Hoa đã liệt kê cho các bạn list trọng điểm ngữ pháp cần học để giỏi tiếng anh nhé. Các thì trong tiếng anh Tenses Thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, v…v Các mẫu câu Câu đơn, câu ghép, câu cảm thán, câu cầu khiến, v…v Các cụm từ cụm từ ghép Các từ loại tính từ, động từ, danh từ, trang từ, v…v Trên là những chia sẻ hết sức chi tiết và cần thiết cho các bạn để tiến có thể chinh phục được bộ môn tiếng anh. Đây cũng là một ngôn ngữ toàn cầu và ngày càng trở nên quan trọng trong thời đại mới. Chính vì thế hãy đi những bước đi đầu tiên trong việc chinh phục ngữ pháp tiếng anh trước khi bạn muốn học tiếp về giao tiếp, phát âm hay luyện nghe tiếng anh nhé. Chúc các bạn học thành công! Hãy đăng ký vào form dưới đây để được cô Hoa tư vấn lộ trình học miễn phí các em nhé! >>> TÌM HIỂU NGAY NGUYÊN TẮC TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP HÀNG NGÀY THÀNH THẠO SỐ ĐẾM VÀ SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG ANH CÁCH ĐỌC BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH DÀNH CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM
Ngữ pháp tiếng Anh là một phần không thể thiếu đối với bất cứ ai học ngoại ngữ. Nắm chắc các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản thì các bạn mới có thể học và phát triển kiến thức tốt hơn, tự tin hơn khi giao tiếp và không bị mất điểm trong khi làm bài tập. Hôm nay hãy cùng Apax Franklin ôn luyện lại 200 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhé! Dưới đây chúng mình sẽ tổng hợp hàng trăm cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh với cách sử dụng khác nhau để giới thiệu đến bạn. Tất cả các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và thông dụng nhất sẽ giúp bạn ghi điểm tuyệt đối trong các bài thi và học tiếng Anh hiệu quả hơn. Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thường gặp Used to + V Infinitive Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữaVí dụ I used to go fishing with my family when I was young Tôi thường đi câu cá với gia đình tôi khi tôi còn nhỏ.To be good at/ bad at + N/V-ing Giỏi/kém vềVí dụ I am good at swimming. I am bad at football. Tôi bơi giỏi. Tôi chơi bóng đá kém.By chance = By accident Adj Tình cờVí dụ I met her in London last week Tôi gặp cô ấy ở Luân Đôn vào tuần trước.To be get tired of + N/Ving Mệt mỏi về..Ví dụ My mom was tired of doing housework everyday Mẹ tôi rất mệt mỏi vì công việc nhà.Can’t stand/help/bear + V-ing Không chịu nổi/ nhịn được làm gì?Ví dụ I can’t help laughing at your cat Tôi không thể nhịn cười với con mèo của bạn.To be keen on/ be fond of + N/V-ing Quan tâm đến…Ví dụ My husband is fond of playing with our son. Chồng tôi thích chơi với con trai.To be interested in + N/V-ing Quan tâm đến..Ví dụ My wife is interested in going shopping. Vợ tôi rất thích mua sắm.To waste time/ money + N/V-ing Tốn tiền/ thời gian làm gìVí dụ She always wastes time chatting with her friends. Cô ấy thường dành thời gian để nhắn tin với bạn bèTo spend amount of time/ money + V-ing Dành bao nhiều thời gian làm gìVí dụ I spend 3 hours reading books everday. Tôi dành 3 tiếng để đọc sách mỗi ngày.To spend amount of time/ money + on + something Dành thời gian vào việc gìVí dụ I often spend 1 hour on homework everyday. Tôi thường dành 1 tiếng để làm bài tập mỗi ngày.To give up + N/V-ing Từ bỏ làm gì/ cái gì…Ví dụ You should give up smoking. Bạn nên bỏ hút thuốc đi.Would like/ want/ wish + to do sth Thích/ muốn làm gìVí dụ I would like to go to the cinema with you tôi thích đi đến rạp chiếu phim với bạn.Have + something + to V Có cái gì đó để làmVí dụ I have many things to do this week Tôi có rất nhiều việc để làm vào cuối tuần.To be bored with Chán làm cái gìVí dụ We are bored with doing the same things everyday. Chúng tôi quá chán vì phải làm công việc ngày nào cũng như ngày nào.Enough + danh từ + to do sth Đủ cái gì để làm gìVí dụ I don’t have enough money to buy this camera. Tôi không đủ tiền dể mua cái máy ảnh này.Too + adj + to do sth Quá … để làm gìVí dụ She is too young to get married Cô ấy quá trẻ để kết hôn.To want sb to do sth = to want to have Sth + P2 Muốn ai đó làm gì/ Muốn có cái gì đó được dụ She wants someone to make her a dress Cô ấy muốn được ai đó may cho cô ấy một cái váy.Tính từ + enough + to do sth Đủ như thế nào để làm gìVí dụ You are not rich enough to buy a house Bạn chưa đủ giàu để mua nhà.It is + adj + for sb + to do sth Thật…cho ai để làm gìVí dụ It is difficult for old people to learn English. Thật là khó cho những người lớn tuổi học tiếng Anh.It`s the first time sb have has + P2 ± sth Đây là lần đầu ai đó làm gìVí dụ It’s the first time I have visited this place. Đây là lần đầu tiên tôi đến thăm quan nơi này.It + be + something/ someone + that/ who chính…màVí dụ It is Mai who gets best marks in our class. Mai chính là người có điểm cao nhất lớp tôi.Had better + Vinfinitive Nên làm gìVí dụ She had better do her homework Cô ấy nên làm bài tập về nhà.Hate/ like / dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ delay/ consider/ deny / suggest / risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ingVí dụ I alway practise dancing everyday Tôi luôn luyện tập nhảy mỗi ngày.Have/ get + sth + done nhờ ai hoặc thuê ai làm gìVí dụ I had my hair cut yesterday Hôm qua tôi đã cắt tóc.It + be + time + S + V -ed, cột 2/ It’s time + for sb + to do sth đã đến lúc ai phải làm gìVí dụ It is time you had a shower Bạn nên đi tắm đi.It + take/ took + sb + amount of time + to do something Làm gì … mất bao nhiêu thời gianVí dụ It takes me 5 minutes to get to school Tôi mất 5 phút để tới trường.To prefer + N/V-ing + to + N/V-ing Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/làm gìVí dụ I prefer dog to cat Tôi thích chó hơn mèo.Would rather d rather + Vinfinitive + than + Vinfinitive Thích làm gì hơn làm gìVí dụ She would listens to music than play games. Cô ấy thích nghe nhạc hơn chơi game.To be/get used to + V-ing Quen làm gìVí dụ I am used to eating with the chopstiks Tôi đã quen với việc ăn bằng đũa.To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing Ngạc nhiên vềVí dụ I was amazed at his big beautiful villa Tôi đã rất ngạc nhiên vì căn nhà nghỉ mát quá to và đẹp.To be angry at + N/V-ing tức giận vềVí dụ Her mother was very angry at her best mark Mẹ cô ấy rất tức giận vì điểm cô ấy qúa thấpTo stop/ prevent sb from V-ing Cản trở ai làm gìVí dụ The rain stopped us from going for a walk Trời mưa khiến chúng tôi không thể đi dạo.To fail to do sth Không làm được gì/ thất bại trong việc làm gìVí dụ We failed to do this exercise Chúng tôi đã không làm được bài tập này.To be succeed in V-ing Thành công trong việc làm gìVí dụ They were succeed in passing the exam Họ đã vượt qua kì thi.It’s not necessary for sb to do sth = sb don’t need to do sth Ai không cần thiết để làm gìVí dụ It’s not necessary for you to do this exercise. Bạn không cần phải làm bài tập này.To look forward to V-ing Mong chờ, mong đợi làm gìVí dụ I am looking forward to going on holiday Tôi mong chờ được đi nghỉ dưỡngTo provide sb with sth Cung cấp cho ai cái gìVí dụ The teachers were provided with the handouts Những giáo viên đã được phát các tờ tài liệu.To borrow sth from sb Mượn gì từ aiVí dụ She borrowed this book from library Cô ấy mượn quyển sách này từ thư viện.S + be + so + Adj + that + S + V quá … đến mức màVí dụ The exercise is too difficult that noone can do it Bài tập quá khó đến mức mà không ai có thể làm nó đượcS + be + such + Adj + N + that + S + V Ví dụ It’s such a difficults exercise that no one can do it. Đó là 1 bài tập khó và không ai có thể làm nó.It’s very kind of sb to do sth Ai thật tử tế khi làm gìVí dụ It’s very kind of you to help me Bạn thật là tử tế khi giúp tôi.To find it + adj + to do sth Cảm thấy … khi làm gìVí dụ We find it difficult to learn English Chúng tôi cảm thấy khó khăn khi học tiếng AnhTo make sure of sth that S + V Đảm bảo chắc về gìVí dụ I have to make sure of that infomation Tôi chắc chắn về thông tin đóHave no idea of sth = don’t know about sth Không có ý tưởng về…Ví dụ I have no idea of today’s exercise Tôi không có ý tưởng gì về bài tập hôm nayTo rely on sb Tin cậy/ dựa dẫm vào aiVí dụ You can rely on him Bạn có thể tin cậy vào anh ấy.To keep promise Giữ lời hứaVí dụ He always keeps promises Anh ấy luôn luôn giữ lời hứa.To busy doing sth Bận rộn làm gìVí dụ We are busy cooking the lunch Chúng tôi đang tất bật chuẩn bị bữa tối.Try to do Cố gắng làm gìVí dụ You tried to learn hard Bạn cố gắng học hành chăm chỉ hơn.Try doing sth Thử làm gìVí dụ You tried cooking your dinner Bạn thử nấu bữa tối của bạn đi.To need to do sth Cần làm gìVí dụ She needs to work harded Cô ấy cần làm việc chăm chỉ hơn.To need V-ing Cần làm gìVí dụ My car needs repairing Ôtô của tôi cần được sửa chữa.To remember to do Nhớ làm gìVí dụ Remember to do your homework Nhớ làm bài tập về nhà của bạn nhé.To remember V-ing Nhớ đã làm gìVí dụ I remember listening this song Tôi nhớ đã nghe bài hát này rồi.To be busy doing sth Bận rộn làm gìVí dụ We are busy preparing for our exam Chúng tôi rất bận rộn để chuẩn bị cho kì thi.To mind doing sth Phiền làm gìVí dụ Do you mind closing the door for me? Bạn có phiền đóng cửa giúp tôi không?To stop to do sth Thôi không làm gì nữaVí dụ We stopped going out late Chúng tôi khong ra ngoài muộn.Let sb do sth Để ai làm gìVí dụ Let him come in Để anh ấy vàotake place xảy raVí dụ That accident took place quite suddenly. Tai nạn đó xảy ra khá đột ngột.To be excited about thích thúVí dụ We are excited about travel to Nha Trang. Chúng tôi rất hào hứng với chuyến đi tới Nha Trang.Leave someone alone để ai yên…Ví dụ Let’s leave him alone. Hãy để anh ấy yên.Attempt + to V nỗ lực làm gìVí dụ My brother attempts to buy a camera. Anh trai tôi nỗ lực để mua 1 cái máy ảnh.Refuse + to V từ chối làm gìVí dụ Quang refuses to accept money from them. Quang từ chối nhận tiền từ họManage + to V quyết định làm gìVí dụ I manage to go to school. Tôi quyết định đi đến trường.Prepare + to V chuẩn bị làm gìVí dụ He prepares to go to the cinema.Tôi chuẩn bị đi đến rạp chiếu phim.Agree + to V đồng ý làm gìVí dụ Mai agreed to do homework with me. Mai đã đồng ý làm bài tập cùng tôi.hope + to V mong làm gìVí dụ I hope to see you in the class. Tôi hi vọng sẽ gặp bạn ở lớp họcTo be crowded with rất đông cái gì đó…Ví dụ The cinema was crowded with people. Rạp chiếu phim đông nghẹt người.to be full of đầy cái gì đó…Ví dụ The bookshelves is full of books. Giá sách đầy những quyển sách.fancy + V-ing thích làm gìVí dụ I always fancy going fishing in the weekend. Tôi luôn thích đi câu cá vào cuối tuần.have difficulty + V-ing gặp khó khăn làm gì…Ví dụ They have difficulty moving furniture. Họ đang gặp vấn đề với việc chuyển đồ đạc.To be able to do smt Có khả năng làm gìVí dụ She is able to speak Spanish Cô ấy có thể nói tiếng Tây Ban Nha.To be capable of + V_ing Có khả năng làm gìVí dụ We are capable of speaking English. Chúng tôi có thể nói tiếng Anh.To prefer sth/doing to sth/doing Thích cái gì hơn cái gìVí dụ I prefer listening to music to watching film. Tôi thích nghe nhạc hơn là xem phim.To apologize for doing sth Xin lỗi ai vì đã làm gìVí dụ I want to apologize for tearing your book. Tớ muốn xin lỗi vì đã làm rách sách của bạnTo borrow smt from sb Mượn cái gì của aiVí dụ He borrowed the money from his friend. Anh ấy đã mượn tiền từ bạn anh ấy.To lend smb smt Cho ai mượn cái gìVí dụ Can you lend me some money? Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không?How often do you… có thường xuyên làm điều gì đó không?Ví dụ How often do you watch film? Bạn có thường xem phim không?Do you want me to + V…. đề nghị làm gì cho ai đó…Ví dụ Do you want me to call you? Bạn có muốn mình gọi cho bạn không?What do you think about + Ving… đề xuất làm điều gì đó…Ví dụ What do you think about going to the cinema? Bạn nghĩ sao về việc đi đến rạp phim?Why don’t we + V…. đề xuất làm điều gì đó…Ví dụ Why don’t we listen to music? Tại sao chúng mình không nghe nhạc nhỉ?It’s too bad that…. quá tồi tệ….Ví dụ It’s too bad that I don’t want to say anything. Mọi chuyện quá tồi tệ đến mức tôi không muốn nói bất cứ điều gì.If I were you, I would + V…. nếu tôi là bạn, tôi sẽ….Ví dụ If I were you, I would call him. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ gọi cho anh ấy.It looks like + …. trông giống như…..Ví dụ It looks like it’s going to sunny. Trời như sắp nắng.That’s why + clause mệnh đề đó là lý do tại sao….Ví dụ That’s why You failed the exam. Đó là lý do tại sao bạn trượt kì thi.The point is that + clause mệnh đề vấn đề là….Ví dụ The point is that no one knows about that book. Vấn đề là không có một ai biết về quyển sách đó cả.How about + Ving…. về việc gì đó thì như thế nàoVí dụ How about playing football? Đá bóng thì thế nào?How much does it cost? có giá bao nhiêuVí dụThe dress is so beautiful. How much does it cost? Cái váy đẹp quá. Nó có giá bao nhiêu vậy?What are the chances of + Ving… đâu là cơ hội của….Ví dụ What are the chances of becoming a singer? Cơ hội trở thành 1 ca sĩ là gì Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thường gặp Các cấu trúc tiếng Anh thông dụng is something wrong with + N…. có vấn đề gì đó với….Ví dụ There is something wrong with your car. Có vấn đề gì đó với chiếc xe của bạn. 2. Let’s + V… hãy làm điều gì đóVí dụ Let’s dancing with me. Hãy nhảy cùng tôi nào. 3. Let’s say that + clause mệnh đề hãy nói rằng….Ví dụ Let’s say that you miss her. Hãy nói rằng bạn nhớ cô ấy. 4. There’s no need to + V… không cần phải…Ví dụ There’s no need to carry too much stuff. Không cần phải mang quá nhiều đồ đạc đâu. 5. Please make sure that + clause mệnh đề hãy chắc chắn rằng….Ví dụ Please make sure that you close the door before leaving. Hãy đảm bảo rằng bạn đã đóng cửa trước khi rời đi. 6. It’s no use + Ving… vô ích khi làm gì đóVí dụ It’s no use worrying about the exam. Lo lắng về bài thi thì cũng chẳng có ích gì. 7. It’s no good + Ving… vô ích khi làm gì đóVí dụ It’s no good worrying about this problem. Lo lắng về vấn đề đó thì cũng chẳng có ích gì. 8. There’s no way + clause mệnh đề không đời nào mà…Ví dụ There’s no way I love him. Không đời nào tôi yêu anh ấy. 9. It’s very kind of you to + V…. bạn thật tốt bụng khi mà…Ví dụ It’s very kind of you to lend me money. Bạn rất tốt khi cho tôi mượn tiền. 10. S + find it + adj to do something thấy … để làm gì…Ví dụ I find it very easy to do homework. Tôi thấy làm bài tập về nhà khá là dễ. 11. S + wish + S + could…. ước có thể làm gì…Ví dụ We wish we could go to cinema. Chúng tôi ước chúng tôi có thể đi đến rạp chiếu phim. 12. Be into + Ving thích thú làm gì…Ví dụ She is into listening to music. Cô ấy đắm chìm vào việc nghe nhạc. 13. Immersed in Ving Đắm chìm vào việc gìVí dụ My mother is immersed in planting a tree. mẹ tôi đắm chìm vào việc trồng cây. 14. It’s + khoảng thời gian + since + clause simple past Được bao lâu từ khi……Ví dụ It’s been 2 weeks since I met you. Đã 2 tuần kể từ khi tôi gặp bạn. 15. It is/was not until + time + that + clause Mãi cho đến khi…Ví dụ It was not until 2020 that she became a doctor. Mãi đến năm 2020, cô ấy mới trở thành bác sĩ. 16. Expect sb to do sth Mong đợi ai làm gì…Ví dụ I expect my sister to take me to the movies. Tôi mong chị tôi đưa tôi đi xem phim. 17. S + be + calling to + V…. gọi điện để làm gìVí dụ I’m calling to hear your voice. Tôi gọi chỉ để nghe thấy giọng của bạn. 18. Work on + sth… dành thời gian để cải thiện điều gì đóVí dụ I need to work on my English skill. Tôi cần phải cải thiện kĩ năng tiếng Anh của mình. 19. It’s my/your/… turn to + V… đến lượt tôi/bạn/….Ví dụ It is my turn to answer the question. Đến lượt tôi trả lời câu hỏi 20. It’s hard for sb + to + V….. khó cho ai làm gì…Ví dụ It’s hard for you to go to the supermarket alone. Thật khó cho bạn khi pahir đi siêu thị một mình. Ngoài ra, nắm vũng cấu trúc các thì cơ bản trong tiếng Anh là các bạn cũng đã nắm trong tay phần lớn các kiến thức về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhất rồi, hãy ôn luyện thêm về các thì cơ bản nữa nhé! Một số cách giúp bạn học ngữ pháp tiếng anh hiệu quả nhất Để học tốt tiếng Anh thì chúng ta không thể bỏ qua các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, vậy hãy cùng chúng mình điểm qua một vài tips nhỏ để học tốt phần cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh nhé Xác định mục tiêu rõ ràng, lựa chọn kiến thức phù hợp ngay cả người bản ngữ cũng khó lòng học hết khối kiến thức về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khổng lồ, do đó nên để học tốt các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh bạn phải biết chọn lọc ra đâu là mục tiêu của mình và chọn kiến thức phù nhỏ mục tiêu học tập theo từng phần nhỏ để học các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, bạn cần xây dựng thành các mục tiêu nhỏ để học có hiệu quả tập hằng ngày Việc học ngữ pháp tiếng Anh hằng ngày sẽ giúp tạo thói quen và giúp các bạn quen dần với nó. Ngoài việc học ngữ pháp trên lớp, thì bạn cần tự luyện tại nhà hoặc học hỏi thêm từ bạn thói quen sử dụng tiếng Anh Nếu bạn chỉ học mà không thực hành sẽ khiến trình độ tiếng Anh của bạn bị trì trệ. Bạn nên tạo cho mình một môi trường sử dụng tiếng Anh để có thể luyện tập về từ vựng và các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thường xuyên. Cách tốt nhất là bạn nên tham gia nhiều chương trình, câu lạc bộ có người nước ngoài hoặc sử dụng tiếng Anh. Nếu bạn không thể tham gia thì có thể đọc tin tức, truyện, xem phim, nghe nhạc,… bằng tiếng Anh để học thêm các cấu trúc tiếng anh, từ vựng thật kiên trì Việc giỏi ngữ pháp tiếng Anh không phải ngày một ngày hai là có thể làm được. Do đó, bạn cần phải thật kiên trì học hằng ngày, luyện tập hằng ngày. Việc tích lũy kiến thức và luyện tập hằng ngày sẽ giúp bạn tăng trình độ tiếng Anh lên rất nhiều. Trên đây là bộ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, hi vọng sẽ giúp bạn nắm chắc lại kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tiếng Anh. Để học tiếng Anh trở nên dễ dàng hơn, hãy tham khảo thêm các kiến thức khác tại Apax Franklin của chúng mình nhé
200 cấu trúc ngữ pháp tiếng anh