Hóa 10/Bài tập. Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, chỉ tạo nên từ một electron và 1 proton Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ liti mang điện tích Trả lời các câu hỏi sau: a)Loại hạt nào được tìm thấy trong
Hướng dẫn trả lời Bài 9: Ôn tập chương 2 – Hóa Học 10 [ kết nối tri thức ] a) Do A và B có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25 mà A và B đứng liền tiếp nhau trong cùng một chu kì nên điện tích hạt nhân của A và B lần lượt là: 12, 13. Vị trí của A: nhóm IIA, chu
Hướng dẫn giải bài 5 Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - sách SBT hóa học 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.
Giải Sinh lớp 11 Bài 46: Cơ chế điều hòa sinh sản. Bài 1 (trang 181 SGK Sinh 11): Hằng ngày, phụ nữ uống viên thuốc tránh thai (chứa prôgestêron hoặc prôgestêron + ơstrồgen) có thể tránh được mang thai, tại sao?
Bài tập 10 trang 139 SGK Hóa học 10. Bài tập 32.1 trang 68 SBT Hóa học 10. Bài tập 32.2 trang 68 SBT Hóa học 10. Bài tập 32.3 trang 68 SBT Hóa học 10. Bài tập 32.4 trang 68 SBT Hóa học 10. Bài tập 32.5 trang 69 SBT Hóa học 10. Bài tập 32.6 trang 69 SBT Hóa học 10. Bài tập 32.7 trang 69 SBT Hóa học 10
Giải Hóa học 10 Cánh diều Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Luyện tập 1 trang 32 Hóa học 10: Trong hình 6.1, Mendeleev có ghi: Au = 197? và Bi = 210? Theo em ý nghĩa của dấu hỏi chấm ở đây là gì? Trả lời: D ấu hỏi chấm biểu thị dự đoán của Mendeleev
lrtfR. Phương pháp giải bài tập Hóa 10 bài 32 Hiđro Sunfua – Lưu Huỳnh đioxit lưu huỳnh trioxit rất hay giúp các em nắm vững kiến thức và giải bài tập SGK hoàn chỉnh BÀI 32. HIĐRO SUNFUA – LƯU HUỲNH ĐIOXIT LƯU HUỲNH TRIOXIT I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM HIĐRO SUNFUA H2S LƯU HUỲNH ĐIOXIT SO2 LƯU HUỲNH TRIOXIT SO3 Tính chất vật lí Chất khí, không màu, mùi trứng thối, rất độc. Chất khí, không màu, mùi hắc, độc. Chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit H2SO4H2SO4. Tính chất hóa học axit yếu H2S tan trong nước tạo dung dịch axit rất yếu yếu hơn axitH2CO3.H2CO3. 2. Tính khử mạnh 1. SO2 là oxit axit SO2+H2O⇄ 2. SO2 là chất khử và là chất oxi hóa – SO2 là chất khử SO2+Br2+2H2O→2HBr+H2SO4. SO2+Br2+2H2O→2HBr+H2SO4. – SO2 là chất oxi hóa SO2+2H2S→3S+ SO3 là oxit axit – Tác dụng với nước SO3+H2O→H2SO4SO3+H2O→H2SO4 – Lưu huỳnh trioxit tác dụng với dung dịch bazơ và oxit bazơ tạo ra muối sunfat. – Điều chế – Ứng dụng – Trạng thái tự nhiên 1. Điều chế – Trong công nghiệp không sản xuất Trong phòng thí nghiệm FeS+2HCl→FeCl2+H2S↑.FeS+2HCl→FeCl2+H2S↑. 2. Trạng thái tự nhiên Trong tự nhiên, hiđro sunfua có trong một số nước suối, trong khí núi lửa, khí thoát ra từ chất protein bị thối rữa,… 1. Ứng dụng – Sản xuấtH2SO4H2SO4. – Làm chất tẩy trắng giấy, chất chống nấm mốc lương thực, … 2. Điều chế – Trong phòng thí nghiệmNa2SO3+H2SO4→Na2SO4+H2O+ – Trong công nghiệp + Đốt cháy lưu huỳnh. + Đốt quặng pirit sắt 4FeS2+11O2−→to2Fe2O3+ 1. Ứng dụng SO3 ít có ứng dụng trong thực tế, nhưng lại là sản phẩm trung gian để sản xuất axit sunfuric. 2. Điều chế Trong công nghiệp người ta sản xuất SO3 bằng cách oxi hóa lưu huỳnh đioxit có xúc tác, nhiệt độ 2SO2+O2⟷xtt02SO32SO2+O2⟷xtt02SO3 II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Các bài tập liên quan đến H2S, SO2, SO3 thường rơi các dạng bài chất dư chất hết, hỗn hợp chất, tính theo phương trình phản ứng, … ngoài việc cần làm thành thạo các dạng bài đã gặp ở trên, học sinh cần lưu ý phương pháp giải bài tập SO2 phản ứng với dung dịch NaOH như sau Các phản ứng có thể xảy ra SO2+NaOH→NaHSO31SO2+NaOH→NaHSO31 SO2+2NaOH→Na2SO3+H2O2SO2+2NaOH→Na2SO3+H2O2 Đặt T=nNaOHnSO2T=nNaOHnSO2 ta có T≤1 Chỉ xảy ra phản ứng 1 → tạo muối NaHSO3. 1 X + 32 = 44+64/2 => X = 22 công thức tính PTK trung bình nBaXO3 = 0,2 mol Khi đó XO2 + BaOH2 → BaXO3 + H2O => nCO2 = nSO2 = 0,1 nNa2CO3 = nNaHSO3 = 0,1 mol => m = 21g Bài trang 72 sách bài tập Hóa 10 Dẫn từ từ 28 gam hỗn hợp X gồm CO2, SO2 dX/O2 = 1,75 qua 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,7M ; BaOH2 0,4M được m gam kết tủa. Xác định m. Lời giải Kí hiệu CO2 và SO2 là YO2 MX = 56 → Y = 24 nYO2 = 0,5 mol; ∑nOH- = 0,75 mol; nBa2+ = 0,2 mol Ta có 1 Phản ứng tạo 2 muối HYO3- x mol; YO32- y mol Ta có sơ đồ chuyển hóa YO32- + OH+ → HYO3- + YO32- 1 YO32- + Ba2+ → BaYO3 2 Dựa vào mol YO2 và OH- => nYO32- = nHYO3- = 0,25 m = 0,2. 137 + 24 + 48 = 41,8g Bài trang 72 sách bài tập Hóa 10 Hấp thụ hết 3,35 lít khí SO2 đktc vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối. Thêm Br2 vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaOH2 thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lời giải Ta thấy khi cho Br2 vào dung dịch 2 muối S4+ thì toàn bộ S4+ sẽ bị oxi hoá lên S6+ SO42-do đó nSO2 = nSO42- = 0,15 => mBaSO4 = 0, = 34,95g Bài trang 72 sách bài tập Hóa 10 Hấp thu hoàn toàn 3,36 lít đktc hỗn hợp khí CO2 và SO2 vào 500 ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X có khả năng hấp thụ tối đa 2,24 lít CO2. Xác định a. Lời giải Kí hiệu CO2 và SO2 là YO2 => ∑nYO2 cần dùng = 0,25 mol Chất tan sinh ra khi dung dịch NaOH hấp thụ tối đa YO2 sẽ là NaHYO3 YO2 + NaOH → NaHYO3 a = 0,25/0,5 = 0,5 mol/l ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 10 Bài 32 Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit ngắn gọn nhất file PDF hoàn toàn miễn phí.
bài tập bài 32 hóa 10