Khi học tiếng Trung, ngoài việc tìm và đào bới tòi và tìm hiểu văn hóa, lịch sử vẻ vang của giang sơn này, thì bạn có thể lấy tên của chính mình hoặc các bạn bè, fan thân… và thực hiện dịch tên lịch sự tiếng Trung Quốc.Lắp thêm tự dịch tên tiếng Trung hoàn toàn giống giờ đồng hồ Việt, nghĩa là bạn Qua nội dung bài viết này, hi vọng tất cả các các bạn sẽ biết họ tên của bản thân trong giờ Trung là gì. Bạn đang xem: Dịch tiếng trung quốc sang việt nam. Cách tra cả tên cùng họ : Nguyễn Thị Hoa tìm tên tiếng Trung vần N, T, H rồi ghép lại. Cách tra nhanh: nhận phím Ctrl+ F Mức lương trung bình ở Việt Nam. Theo các cơ quan tuyển dụng trong nước, mức lương trung bình ở Việt Nam năm 2020 là 6 triệu đồng một tháng. Đồng thời, khảo sát người lao động Việt Nam tại 150 công ty khác nhau cho thấy trung bình mỗi tháng cần khoảng 6,5 triệu đồng. Do Ngày Giờ VN, bây giờ là mấy giờ tại việt nam? Trang xem ngày giờ Việt Nam và các nước khác trên thế giới. Xem giờ tại Việt Nam và các quốc gia trên thế giới Chia sẻ trang này . 18:50 việc tập trung một khoảng thời gian để hoàn thành một cuốn sách quả thực không Như vậy có thể hiểu đơn giản cách xem giờ Trung Quốc là: Nếu ở Việt Nam là 19h00 thì giờ bên Trung Quốc là 20h00. Bạn nên ghi nhớ điều này để thuận tiện cho việc liên lạc với người thân giữa 2 quốc gia. Đồng hồ Trung Quốc chạy trước Việt Nam một giờ Lịch sử Trung Quốc có mấy múi giờ Ngày 24/08, tầu Hải Dương Địa Chất 8 còn ngang nhiên tiến sâu vào vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam, chỉ cách bờ biển Phan Thiết khoảng 185 km. C4bhPY. Múi Giờ Chuẩn Việt Nam So Với Múi Giờ Các Nước Trên Thế Giới Múi giờ chuẩn Việt Nam so với múi giờ các nước trên thế giới như Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Thái Lan…. Múi giờ việt nam so với múi giờ Hàn Quốc Giờ Hàn Quốc hay còn gọi là KST Korean Standard Time là múi giờ tiêu chuẩn của Xứ sở kim chi. Đối với các nước châu Á như Nhật Bản, Indonesia, Việt Nam thì múi giờ của Hàn Quốc không có chênh lệch là bao nhiêu. Theo múi giờ chuẩn GMT thì Việt Nam nằm ở múi giờ GMT +7, con múi giờ GMT ở Hàn Quốc là +9. – Vậy là Hàn Quốc nhanh hơn Việt Nam 2 tiếng đồng hồ. – Vậy nếu việt Nam là 1000 giờ thì ở Hàn Quốc là 1200 giờ Việc lệch múi giờ sẽ diễn ra trong suốt cả năm và không có lúc nào thay đổi. Chẳng hạn ở Hàn Quốc giờ làm việc thông thường là 800 giờ sáng thì khi ấy ở Việt Nam mọi người chỉ vừa thức dậy lúc 600 giờ sáng và vệ sinh cá nhân, chuẩn bị cho bữa sáng. So với Việt Nam thì thời gian học tập và làm việc ở Hàn Quốc có một chút khác biệt. Nếu ở Việt Nam giờ làm việc của các cơ quan nhà nước là 800 – 1700 giờ hoặc 730 – 1630 giờ thì Hàn Quốc sẽ là 900 giờ 1800. Hay đối với những cửa hàng tạp hóa ,cửa hàng tiện lợi, Quán ăn ở Việt Nam làm việc từ 800 giờ hoặc trễ hơn là 900 giờ thì Hàn Quốc là 1000 giờ hoặc 1030 giờ mới bắt đầu làm việc. Họ làm việc trễ và về trễ hơn một chút. Đặc biệt, khác với Việt Nam hay các nước Châu âu, Người Hàn Quốc có thói quen ăn sáng ở nhà nên thông thường họ sẽ ăn sáng xong tại nhà rồi mới ra khỏi nhà đi học hoặc đi làm. Đối với các bạn học sinh sinh viên vừa mới đến đất nước Hàn quốc thì múi giờ như vậy lại khá phù hợp. Thay vì ở Việt Nam họ phải dậy từ 600 giờ giáng để vệ sinh cá nhân và chuẩn bị cho tiết học từ lúc 700 giờ ở trường thì tịa Hàn Quốc, du học sinh việt sẽ được thêm một chút thời gian để ngủ vì đến 800 giờ hoặc 900 tùy trường tiết học mới bắt đầu. Múi giờ việt nam so với múi giờ Nhật Bản Giờ chuẩn của Nhật Bản hay còn gọi là JST Japan Standard Time là múi giờ tiêu chuẩn của Nhật và nhanh hơn giờ GMT 9 tiếng. Do vậy, múi giờ của thủ đô Hà Nội Việt Nam là +7, múi giờ của thủ đô Tokyo Nhật Bản là +9. Như vậy chênh lệch múi giờ giữa Việt Nam và Nhật Bản là 2 tiếng, do vậy giờ Nhật Bản sẽ nhanh hơn Việt Nam 2 tiếng. VD ở Việt Nam hiện tại là 7h00 thì ở Nhật Bản 9h00. Vậy Nhật Bản bây giờ là mấy giờ? Để có thể tính được thời gian tại Nhật Bản hiện nay là mấy giờ, bạn có thể tính theo cách sau – Nếu bạn ở Việt Nam Xem giờ Việt Nam hiện tại và cộng thêm 2 giờ nữa – Nếu bạn ở nước khác Xem chênh lệch giữa múi giờ Nhật Bản với nước đó và cộng lượng chênh lệch đó vào thời điểm giờ hiện tại. Múi giờ việt nam so với múi giờ Singapore Giờ chuẩn Singapore viết tắt SST hoặc Waktu Piawai Singapura WPS tiếng Trung 新加坡標準時間 được sử dụng ở Singapore nó nhanh hơn 8 tiếng so với giờ GMT UTC+0800. Ví dụ, khi UTC là 0h 0000 thì ở Singapore là 8h sáng 0800 theo giờ chuẩn của Singapore. Trong 36 năm, Singapore thuộc múi giờ GMT + 7,5. Năm 1982, Singapore đổi sang múi giờ GMT + 8. Đó là do Đông Malaysia ở múi giờ GMT + 8 nhưng Tây Malaysia ở múi giờ GMT + 7,5. Malaysia đổi múi giờ để đồng nhất thời gian trên toàn quốc. Sau đó, Singapore cũng đổi theo để tạo sự thuận lợi cho doanh nghiệp và chuyện đi lại giữa hai nước. Khi sang đất nước khác, chênh lệch múi giờ làm cơ thể bạn bị ảnh hưởng khi chưa kịp thích nghi với giờ sinh hoạt ở đây. Sang Singapore, bạn sẽ phải điều chỉnh giờ sinh hoạt của mình sớm hơn 1 tiếng so với Việt Nam để quen với múi giờ ở đây. Ví dụ bạn đang quen ở Việt Nam là vào 23h giờ ngủ và 6h sáng dậy thì giờ khi sang Singapore bạn phải ngủ sớm hơn 1 tiếng và thức dậy sớm hơn 1 tiếng. Múi giờ việt nam so với múi giờ Canada Canada là một quốc gia có vùng lãnh thổ rộng lớn và do đó kéo theo việc đây là một đất nước có lãnh thổ trải rộng trên các múi giờ. Cụ thể, khi tìm hiểu về Canada chúng ta có thể nhận ra đất nước này có sáu múi giờ cơ bản Canada là một quốc gia có vùng lãnh thổ rộng lớn và do đó kéo theo việc đây là một đất nước có lãnh thổ trải rộng trên các múi giờ. Cụ thể, khi tìm hiểu về Canada chúng ta có thể nhận ra đất nước này có sáu múi giờ cơ bản Múi giờ Thái Bình Dương UTC -800 ở Canada + Hay còn được gọi là giờ chuẩn Thái Bình Dương khi được áp dụng trong mùa thu và mùa đông và được gọi là Giờ ánh sáng ngày Thái Bình Dương PDT khi áp dụng giờ tiết kiệm ánh sáng ngày trong mùa xuân, hè, và đầu mùa thu. + Tại Canada, múi giờ này được áp dụng cho cả vùng British Columbia, tiêu biểu trong đó là thành phố Vancouver xinh tươi và sôi động. Giờ Canada ở vùng British Columbia so với Việt Nam cách nhau 15 giờ đồng hồ. Múi giờ miền Trung ở Canada UTC-600 + Múi giờ miền Trung ở Canada được tính bằng cách lấy Giờ phối hợp quốc tế UTC trừ đi 6 tiếng. Tại Canada, múi giờ này được áp dụng cho cả vùng Manitoba và một phần nhỏ vùng tây bắc của bang Ontario mà tiêu biểu trong đó là thành phố Winipeg – thành phố được xem có mùa đông lạnh nhất Canada. Giờ Canada ở vùng Manitoba và tây bắc bang Ontario so với Việt Nam cách nhau 13 giờ đồng hồ. Múi giờ Đại Tây Dương ở Canada UTC-400 + Múi giờ Đại Tây Dương ở Canada được tính bằng cách lấy giờ UTC trừ đi 4 tiếng. Tại lãnh thổ Canada, múi giờ này được áp dụng cho vùng tỉnh bang ven biển Newbruswick và bán đảo Nova Soctia . Giờ Canada ở hai vùng này so với Việt Nam cách nhau 11 giờ đồng hồ. Múi giờ miền Đông ở CanadaUTC-500 + Múi giờ miền Đông ở Canada được tính bằng cách lấy giờ UTC trừ đi 5 tiếng. Tại lãnh thổ Canada múi giờ này được áp dụng cho các tỉnh bang Ontario, Québec và đông trung Nuvanut. Tiêu biểu trong các tỉnh bang đó là thủ đô của Canada – Ottawa cũng như các thành phố lớn khác là Thành phố Toronto, Thành phố Québec và Montreal. Múi giờ Canada ở những khu vực này so với Việt Nam cách nhau 12 giờ đồng hồ. Múi giờ miền Núi ở CanadaUTC-700 + Múi giờ miền núi của Bắc Mỹ là giờ tính bằng cách lấy Giờ phối hợp quốc tế UTC trừ đi 7 tiếng vào thời kỳ ban ngày ngắn nhất của mùa thu và mùa đông, và bằng cách trừ 6 giờ trong khoảng thời gian dùng giờ tiết kiệm ánh sáng ngày cho mùa xuân, hè, và đầu mùa thu UTC-6. + Tại Canada múi giờ này được áp dụng cho các tỉnh bang, các vùng lãnh thổ như Alberta, Northwest Territories, đông nam và đông bắc British Columbia. Một số thành phố Canada thuộc múi giờ này đó là Calgary và Edmonton. Giờ Canada ở những khu vực này so với Việt Nam cách nhau 14 giờ vào mùa thu và mùa đông, 13 giờ vào mùa xuân và mùa hè. Múi giờ Newfoundland UTC -330 + Múi giờ Newfoundland là giờ tính bằng cách lấy giờ quốc tế UTC trừ đi 3 tiếng rưỡi. Tại Canada múi giờ này được áp dụng cho tỉnh bang Newfoundland và Labrador Tỉnh này thuộc khu vực Đại Tây Dương của Canada, gồm đảo Newfoundland và phần lãnh thổ Labrador tại đại lục. Một số thành phố Canada thuộc múi giờ này đó là thành phố ST. Johnn’s. Giờ Canada tại tỉnh bang này so với Việt Nam cách nhau khoảng 10 giờ 30 phút đồng hồ. Múi giờ việt nam so với múi giờ trung quốc Giờ của Trung Quốc so với giờ Việt Nam, khách du lịch Trung Quốc cần biết thông tin về thời gian của Trung Quốc để tiện lợi cho việc khám phá, di chuyển giữa các thành phố Trung Quốc Múi giờ của Trung Quốc Múi giờ của Trung Quốc so với Việt Nam là trước 1 giờ so với Việt Nam Mặc dù có diện tích rất lớn Trung Quốc chỉ có một múi giờ lấy giờ Bắc Kinh làm giờ tiêu chuẩn. Không có quy ước giờ mùa hè tại Trung Quốc, có nghĩa là đối với giời chuẩn Trung Âu thì cộng chênh lệch 7 tiếng, còn trong mùa hè thì cộng 6 tiếng. Giờ mở cửa Ngân hàng Thứ 2 đến Thứ 7 0900 sáng – 1200 trưa và 1300 chiều – 1630 chiều Văn phòng Thứ 2 đến Thứ 6 0800 sáng – 1200 trưa và 0100 chiều -0500 chiều Cửa hàng Thứ 2 đến Chủ nhật 1000 sáng -1000 tối Không có giờ đóng cửa chính thức Bưu điện Thứ 2 đến Thứ 6 0700 sáng -0700 tối Thứ 7 và Chủ nhật 0700 sáng – 0500 chiều Nhà hàng Thứ 2 đến Chủ nhật 1000 sáng – 1000 tối Điểm tham quan Thường từ 0800 sáng – 0430 chiều Múi giờ việt nam so với múi giờ Úc – Vùng Giờ Tiêu chuẩn Trung tâm Úc ACST-Australian Central Standard Time bao gồm các khu vực Bang Nam Úc Khu vực phía Bắc Cách tính giờ ACST = Giờ Việt Nam + 2,5 tiếng – Vùng giờ Tiêu chuẩn Tây Úc AWST-Australian Western Standard Time bao gồm Các bang thuộc Tây Úc Cách tính giờ AWST = Giờ Việt Nam + 2 tiếng – Vùng Giờ Tiêu chuẩn Đông Úc AEST – Australian Eastern Standard Time bao gồm các khu vực sau Khu vực Đông Queensland Victoria New South Wales Tasmania Khu vực thủ đô Úc Cách tính giờ AEST = Giờ Việt Nam + 3 tiếng Múi giờ việt nam so với múi giờ Nga Trước năm 2009, nước Nga có tổng cộng là 11 múi giờ khác nhau. Nhưng tính đến nay nước Nga chỉ còn lại 9 múi giờ, chia làm các vùng khác nhau như sau Kalingrad GMT + 2 Tỉnh Kalingrad Moscow GMT + 3 Hay các thành phố lớn thuộc lãnh thổ Châu Âu Yekaterinburg GMT + 5 Bashkortostan, Chelyabinsk, Khantia-Mansia, Kurgan, Orenburg, Perm krai, Sverdlovsk, Tyumen, Yamalia Omsk GMT + 6 Vùng Altai, Novosibirsk, Omsk, Tomsk Krasnoyarsk GMT + 7 Kemerovo, Khakassia, vùng Krasnoyarsk và Tuva Irkutsk GMT + 8 Buryatia, Irkutsk Vladivostok GMT + 10 Tỉnh tự trị Do Thái, vùng Khabarovsk, Primorsky, miền trung CH Sakha và Sakhalin Magadan GMT + 11 Tỉnh Magadan, miền đông CH Sakha, quần đảo Kuril, Chukotka, Camchatka Các tour du lịch đến nước Nga thường đến những thành phố có múi giờ Moscow là GMT + 3 cách 4h so với GMT + 7 của Việt Nam Múi giờ việt nam so với múi giờ Đài Loan Giờ Đài Loan hay còn được biết đến với tên gọi là TST Taiwan Standard Time là múi giờ tiêu chuẩn của Đài Loan và nhanh hơn UTC 8 tiếng. Như vậy! Múi giờ ở Việt Nam là +7, múi giờ ở Đài Loan là +8. Vậy là giờ ở Đài Loan nhanh hơn Việt Nam 1 tiếng đồng hồ. Múi giờ việt nam so với múi giờ Thái Lan Thái Lan khá gần Việt Nam nên họ may mắn đã cùng múi giờ với Việt Nam đều là +7 cả nên giờ ở Thái Lan giống hệt giờ ở Việt Nam Múi giờ việt nam so với múi giờ New York – Mỹ Muốn biết giờ chênh lệch giữa giờ Mỹ và giờ Việt Nam, bạn phải biết múi giờ ở Mỹ cụ thể là múi giờ mà bang/ thành phố bạn quan tâm, đang sử dụng múi giờ nào. Về múi giờ ở Mỹ, có 4 múi giờ liên quan đến 4 vị trí lãnh thổ nổi tiếng ở Mỹ mà bạn cần lưu ý Múi giờ của Khu vực Thái Bình Dương, Mỹ UTC-8 mùa đông & UTC-7 mùa hè + Nơi gắn với múi giờ này có Washington, California, Nevada, Oregon không bao gồm hạt Malheur… + Chênh lệch giờ giữa các nơi này với Việt Nam là 15 tiếng vào mùa đông và 14 tiếng vào mùa hè. Múi giờ miền núi, Mỹ UTC-7 mùa đông & UTC-6 mùa hè + Nơi gắn với múi giờ này có Arizona, Colorado, các hạt phía tây Kansas, Montana, New Mexico, một số hạt ở phía tây Texas,… + Chênh lệch giờ giữa các nơi này với Việt Nam sẽ là 14 tiếng vào mùa Đông và 13 tiếng vào mùa hè. Múi giờ miền Trung, Mỹ UTC-6 mùa đông & UTC-5 mùa hè + Nơi gắn với múi giờ này có đông bắc Florida, Illinois, các phần còn lại của Kansas, phía tây Kentucky, Lousiana, phía tây Michigan, Oklahoma, tây Tennessee, Texas không bao gồm El Paso, Hudspeth & một phần Culberson và một số khu vực khác. + Chênh lệch giờ giữa các nơi này với Việt Nam sẽ là 13 tiếng vào mùa đông và 12 tiếng vào mùa hè. Múi giờ miền Đông, Mỹ UTC-5 mùa đông & UTC-4 mùa hè + Nơi gắn với múi giờ này có Connecticut, District of Columbia, nam và đông Florida, Georgia, Indiana không bao gồm các hạt ở phía tây bắc và tây nam, đông Kentucky, Massachusetts, New Jersey, New York, Ohio, đông Tennessee, Virgina và một số khu vực khác. + Chênh lệch giờ giữa các nơi này với Việt Nam sẽ là 12 tiếng vào mùa Đông và 11 tiếng vào mùa hè. Múi giờ các nước trên thế giới Bắt đầu bằng chữ A Tên nước – Thành phố Múi giờ Afghanistan – Kabul GMT + Albania – Tirane GMT + Algeria – Algiers GMT + Andorra – Andorra La Vella GMT + Angola – Luanda GMT + Antigue and Barbuda – Saint John’s GMT – Argentina – Buenos Aires GMT – Armenia – Yerevan GMT + Australia – Australian Capital Territory – Canberra GMT + Austria – Vienna GMT + Azerbaijan – Baku GMT + Bắt đầu bằng chữ B Tên nước – Thành phố Múi giờ Bahamas – Nassau GMT – Bahrain – Al Manamah GMT + Bangladesh – Dhaka GMT + Barbados – Bridgetown GMT – Belarus – Minsk GMT + Belgium – Brussels GMT + Belize – Belmopan GMT – Benin – Porto Novo GMT + Bhutan – Thimphu GMT + Bolivia – La Paz GMT – Bosnia – Herzegovina – Sarajevo GMT + Botswana – Gaborone GMT + Brazil – Distrito Federal – Brasilia GMT – Brunei Darussalam – Bandar Seri Begawan GMT + Bulgaria – Sofia GMT + Burkina Faso – Ouagadougou GMT Burundi – Bujumbura GMT + Bắt đầu bằng chữ C Tên nước – Thành phố Múi giờ Cambodia – Phnom Penh GMT + Cameroon – Yaounde GMT + Canada – Ontario – Ottawa GMT – Cape Verde – Praia GMT – Central African Republic – Bangui GMT + Chad – Ndjamena GMT + Chile – Santiago GMT – China – Beijing GMT + Colombia – Bogota GMT – Comoros – Moroni GMT + Congo – Brazzaville GMT + Congo Dem. Rep. – Kinshasa GMT + Cook Islands – Rarotonga GMT – Costa Rica – San Jose GMT – Cote D’Ivoire – Yamoussoukro GMT Croatia – Zagreb GMT + Cuba – Havanna GMT – Cyprus – Nicosia GMT + Czech Republic – Prague GMT + Bắt đầu bằng chữ D Tên nước – Thành phố Múi giờ Denmark – Copenhagen GMT + Djibouti – Djibouti GMT + Dominica – Roseau GMT – Dominican Republic – Santo Domingo GMT – Bắt đầu bằng chữ E Tên nước – Thành phố Múi giờ East Timor – Dili GMT + Ecuador – Quito GMT – Eqypt – Cairo GMT + El Salvador – San Salvador GMT – Equatorial Guinea – Malabo GMT + Eritrea – Asmera GMT + Estonia – Tallinn GMT + Ethiopia – Addis Ababa GMT + Bắt đầu bằng chữ F Tên nước – Thành phố Múi giờ Fiji – Suva GMT Finland – Helsinki GMT + France – Paris GMT + Bắt đầu bằng chữ G Tên nước – Thành phố Múi giờ Gabon – Libreville GMT + Gambia – Banjul GMT Georgia – Tbilisi GMT + Germany – Berlin – Berlin GMT + Ghana – Accra GMT Greece – Athens GMT + Grenada – Saint George’s GMT – Guatemala – Guatemala GMT – Guinea – Conakry GMT Guinea Bissau – Bissau GMT Guyana – Georgetown GMT – Bắt đầu bằng chữ H Tên nước – Thành phố Múi giờ Haiti – Port-au-Prince GMT – Honduras – Tegucigalpa GMT – Hungary – Budapest GMT + Bắt đầu bằng chữ I Tên nước – Thành phố Múi giờ Iceland – Reykjavik GMT India – New Delhi GMT + Indonesia – Java – Jakarta GMT + Iran – Tehran GMT + Iraq – Baghdad GMT + Ireland – Dublin GMT Isle of Man – Douglas GMT Israel – Jerusalem GMT + Italy – Rome GMT + Bắt đầu bằng chữ J Tên nước – Thành phố Múi giờ Jamaica – Kingston GMT – Japan – Tokyo GMT + Jordan – Amman GMT + Bắt đầu bằng chữ K Tên nước – Thành phố Múi giờ Kazakstan – Astana GMT + Kenya – Nairobi GMT + Kiribati – Tarawa GMT + Kosovo – Pristina GMT + Kuwait – Kuwait City GMT + Kyrgyzstan – Bishkek GMT + Bắt đầu bằng chữ L Tên nước – Thành phố Múi giờ Laos – Vientiane GMT + Latvia – Riga GMT + Lebanon – Beirut GMT + Lesotho – Maseru GMT + Liberia – Monrovia GMT Libya – Tripoli GMT + Liechtenstein – Vaduz GMT + Lithuania – Vilnius GMT + Luxembourg – Luxembourg GMT + Bắt đầu bằng chữ M Tên nước – Thành phố Múi giờ Macedonia – Skopje GMT + Madagascar – Antananarivo GMT + Malawi – Lilongwe GMT + Malaysia – Kuala Lumpur GMT + Mali – Bamako GMT Malta – Valletta GMT + Mauritania – Nouakchott GMT Mauritius – Port Louis GMT + Mexico – Mexico City GMT – Moldova – Kishinev GMT + Monaco – Monaco GMT + Mongolia – Ulaanbaatar GMT + Morocco – Rabat GMT Mozambique – Maputto GMT + Myanmar – Rangoon GMT + Bắt đầu bằng chữ N Tên nước – Thành phố Múi giờ Namibia – Windhoek GMT + Nauru – Makwa GMT + Nepal – Kathmandu GMT + Netherlands – Amsterdam GMT + New Zealand – Wellington GMT + Nicaragua – Managua GMT – Niger – Niamey GMT + Nigeria – Abuja GMT + Niue – Alofi GMT – North Korea – Pyongyang GMT + Norway – Oslo GMT + Bắt đầu bằng chữ O Tên nước – Thành phố Múi giờ Oman – Muscat GMT + Bắt đầu bằng chữ P Tên nước – Thành phố Múi giờ Pakistan – Islamabad GMT + Palau – Koror GMT + Panama – Panama GMT – Papua New Guinea – Port Moresby GMT + Paraguay – Asuncion GMT – Peru – Lima GMT – Philippines – Manilla GMT + Poland – Warsaw GMT + Portugal – Lisbon GMT Puerto Rico – San Juan GMT – Bắt đầu bằng chữ Q Tên nước – Thành phố Múi giờ Qatar – Ad Dawhah GMT + Bắt đầu bằng chữ R Tên nước – Thành phố Múi giờ Reunion French – Saint – Denis GMT + Romania – Bucharest GMT + Russia – Moscow GMT + Rwanda – Kigali GMT + Bắt đầu bằng chữ S Tên nước – Thành phố Múi giờ Saint Kitts & Nevis – Basseterre GMT – Saint Lucia – Castries GMT – Saint Vincent & Grenadines – Kingstown GMT – Samoa – Apia GMT – San Marino – San Marino GMT + Sao Tome and Principe – Sao Tome GMT Saudi Arabia – Riyadh GMT + Senegal – Dakar GMT Seychelles – Victoria GMT + Sierra Leone – Freetown GMT Singapore -Singapore GMT + Slovak Republic – Bratislava GMT + Slovenia – Ljubljana GMT + Solomon Islands – Hontara GMT + Somalia – Mogadishu GMT + South Africa – Pretoria GMT + Spain – Madrid GMT + Sri Lanka – Colombo GMT + Sudan – Khartoum GMT + Suriname – Paramaribo GMT – Swaziland – Mbabane GMT + Sweden – Stockholm GMT + Switzerland – Bern GMT + Syria – Damascus GMT + Bắt đầu bằng chữ T Tên nước – Thành phố Múi giờ Taiwan – Taipei GMT + Tajikistan – Dushanbe GMT + Tanzania – Dar es Salaam GMT + Thailand – Bangkok GMT + Togo – Lome GMT Tonga – Nukualofa GMT + Trinidad and Tobago – Port of Spain GMT – Tunisia – Tunis GMT + Turkey – Ankara GMT + Turkmenistan – Ashgabat GMT + Tuvalu – Funafuti GMT + Bắt đầu bằng chữ U Tên nước – Thành phố Múi giờ – England – London GMT – Washington GMT – Uganda – Kampala GMT + Ukraine – Kiev GMT + United Arab Emirates – Abu Dhabi GMT + Uruguay – Montevideo GMT – Uzbekistan – Tashkent GMT + Bắt đầu bằng chữ V Tên nước – Thành phố Múi giờ Vanuatu – Vila GMT + Vatican City State – Vatican City GMT + Venezuela – Caracas GMT – Vietnam – Hanoi [KSV] GMT + Bắt đầu bằng chữ Y Tên nước – Thành phố Múi giờ Yemen – Sana GMT + Yugoslavia – Serbia – Belgrade GMT + Bắt đầu bằng chữ Z Tên nước – Thành phố Múi giờ Zambia – Lusaka GMT + Zimbabwe – Harare GMT + Chia Sẻ Kinh Nghiệm Về Trang Phục Khi Đi Du Lịch Malaysia Ở bài viết này Chinese sẽ cung cấp cho bạn đọc thông tin chuẩn nhất về ngày giờ, múi giờ của Trung Quốc. Trước tiên là câu hỏi thường dùng Bây giờ là mấy giờ ? tiếng Trung đọc là Xiàn zài jǐ diǎn? 现在几点?Xẹn chại chỉ tẻn lơ ? → Xem chi tiết bài Hỏi giờ trong tiếng Trung Bây giờ là mấy giờ ở Trung Quốc ? Trong câu hỏi này các bạn muốn biết giờ của Trung Quốc hiện tại so với Việt Nam. Do diện tích của Trung Quốc rất rộng và trải dài trên nhiều múi giờ nên các bạn cần biết cụ thể bạn hỏi ở tỉnh nào… Lưu ý Trung Quốc có nhiều múi giờ nhưng đồng hồ tại Trung Quốc chỉ sử dụng 1 múi giờ duy nhất là UTC+0800. Hơn Việt Nam 1 tiếng. Vậy nên vùng phía tây Trung Quốc mùa đông có khi trời chưa sáng mà đồng hồ đã chỉ 10h sáng. Mùa hè thì nửa đêm rồi mà đồng hồ mới 6h tối..?? Trải dài xuyên lục địa châu Á, Trung Quốc là quốc gia rộng thứ ba trên thế giới. Từ biên giới phía Tây giáp Pakistan tới điểm cực đông giáp biển, lãnh thổ Trung Quốc có bề ngang hơn km, rộng hơn so với Mỹ. Theo quy ước múi giờ 15 độ trên thế giới đề ra tại Hội nghị quốc tế về kinh tuyến năm 1884, Trung Quốc có 5 múi giờ khác nhau. Múi giờ ở Trung Quốc trong các năm 1912-1949 UTC+530, UTC+6, UTC+7, UTC+8, UTC+830 Đây là thực tế nhưng đến năm 1949, Chủ tịch Trung Quốc lúc bấy giờ là Mao Trạch Đông quyết định sử dụng một múi giờ duy nhất với hy vọng thống nhất đất nước. Mặc dù lãnh thổ trải dài qua nhiều kinh tuyến nhưng Trung Quốc hiện chỉ dùng một múi giờ duy nhất. Đó là lý do tại sao khi mặt trời mọc ở Tử Cấm Thành, thì cách đó hơn ở Urumqi khu vực tự trị Tân Cương, các vì sao trên trời vẫn còn lấp lánh. Giờ chuẩn Trung Quốc là giờ nào? Giờ ở Trung Quốc tuân theo thời gian bù tiêu chuẩn duy nhất là UTC+0800, mặc dù Trung Quốc trải qua năm múi giờ địa lý…? Thời gian tiêu chuẩn quốc gia chính thức được gọi là Múi giờ Bắc Kinh tiếng Trung 北京时间 trong nước và Giờ chuẩn Trung Quốc CST quốc tế. Các khu vực hành chính đặc biệt SAR duy trì các cơ quan quản lý thời gian của riêng họ, với các tiêu chuẩn được gọi là Giờ Hồng Kông 香港時間 và Giờ chuẩn Ma Cao 澳門標準時間. Những điều này đã tương đương với thời gian Bắc Kinh kể từ năm 1992. Ngoài ra, NPC&CPPCC của Trung Quốc đã đề xuất trong năm 2005 rằng các tỉnh ở phía tây như Thiểm Tây, Tứ Xuyên và Trùng Khánh nên sử dụng thời gian bù của UTC+0700. Tuy nhiên, đề xuất này vẫn chưa được bỏ phiếu. Định danh múi giờ IANA cho Bắc Kinh là Asia/Shanghai. Quốc gia có nhiều múi giờ nhưng chỉ dùng 1 sử dụng múi giờ chuẩn để quản lý hành chính nên gây rất nhiều phiền phức, bất lợi cho nhân dân Ví dụ như Trường học, sân bay, ga tàu cũng hoạt động với giờ giấc rất khác người. Các kỳ thi quốc gia thi thoảng thậm chí diễn ra khi trời đã tối mịt, nhiều nhà hàng vẫn mở cửa phục vụ bữa tối dù đêm đã xuống. Nếu bạn có ý định du học Trung Quốc thì hãy tìm hiểu về múi giờ Trung Quốc mà khu vực mình sinh sống để lên kế hoạch tốt nhất trước khi sang để không bị mệt nhé! Chinese xin liệt kê các múi giờ tại Trung Quốc dưới đây Năm 1912, Đài thiên văn trung tâm Bắc Kinh đã chia đất nước thành 5 múi giờ. Các múi giờ sau được hình thành Kunlunsky, UTC+530 – phần phía đông của Tân Cương và một phần của Tây Tạng Tân Cương-Tây Tạng UTC+6 Cam Túc-Tứ Xuyên, UTC+7 – Miền Trung Trung Quốc Giờ chuẩn Trung Quốc, UTC+8 – vùng ven biển Trường Bạch, UTC+830 – Đông Bắc Trung Quốc Năm 1949, sau khi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, giờ Trung Quốc tiêu chuẩn được đổi tên thành giờ Bắc Kinh, chính thức có hiệu lực trên toàn quốc. Giờ Bắc Kinh đi trước thời gian mặt trời trung bình tại địa phương ở Bắc Kinh, nằm ở nhiệt độ 116°24, đông, khoảng 14 phút buổi trưa trung bình ở Bắc Kinh là 1214. Năm 2005, tại Đại hội Dân tộc Quốc gia, người ta đã đề xuất sử dụng thời gian Bắc Kinh ở miền đông Trung Quốc, UTC+7 ở Thiểm Tây và UTC+6 ở Tân Cương. Sau đó, người ta cũng đề xuất chia Trung Quốc thành 2 múi giờ là UTC+8 và UTC+7 Thiểm Tây, Tứ Xuyên, Trùng Khánh, Quý Châu, Vân Nam và các tỉnh miền Tây. Nhưng những đề xuất này thậm chí không được đưa ra để bỏ phiếu. Thời gian ở miền tây Trung Quốc Khu tự trị Tân Cương nằm ở phía tây của Trung Quốc. Kết quả là, có một sự khác biệt hai giờ trong thời gian mặt trời địa phương giữa Tân Cương và hầu hết các khu vực phía đông của Trung Quốc, như Bắc Kinh, do đó, cùng với thời gian Bắc Kinh, cái gọi là thời gian Ürümqi UTC+6 được sử dụng không chính thức. Thời gian ở Ürümqi thủ phủ khu tự trị Tân Cương Thời gian Bắc Kinh gây bất tiện cho các khu vực phía tây của Trung Quốc do sự khác biệt lớn với thời gian mặt trời địa phương. Ví dụ buổi trưa ở Kashgar vào khoảng 3 giờ chiều giờ Bắc Kinh, và việc tính đến sự thay đổi 3 giờ trong cuộc sống hàng ngày của một bộ phận đáng kể dân số nói tiếng Turk Duy Ngô Nhĩ, Kyrgyz, là vô cùng bất tiện. Do đó, câu hỏi về việc sử dụng thời gian chính thức hóa ra có mối liên hệ chặt chẽ với sự phân tầng sắc tộc trong xã hội và các xung đột tiếp viên. Người Trung Quốc dân tộc Hán sử dụng thời gian Bắc Kinh trong cuộc sống hàng ngày và người Duy Ngô Nhĩ sử dụng thời gian Urumchi. Tuy nhiên, ngày làm việc và trường học đối với người Trung Quốc và người Duy Ngô Nhĩ bắt đầu theo cùng một cách, nếu chúng ta lấy nó theo thời gian mặt trời, mặc dù đối với một số người vào đầu ngày làm việc, Ví dụ 1000 giờ Bắc Kinh và cho những người khác – 800 giờ Ürümqi. Thời gian không chính thức tại địa phương của UTC+6 tại Ürümqi trước thời gian mặt trời trung bình tại địa phương là 10 phút buổi trưa trung bình ở Ürümqi là 1210 và giống hệt với giờ địa phương ở láng giềng ở Kyrgyzstan và Kazakhstan. Vì thời gian Ürümqi chậm hơn 2 giờ so với giờ Bắc Kinh, nên có một sự khác biệt lớn trong lịch làm việc của các tổ chức chính phủ ở Bắc Kinh về Tân Cương và các tỉnh nội địa, xa xôi tương tự. Ngày làm việc của cư dân Ürümqi tại Bắc Kinh thời gian bắt đầu muộn hơn khoảng 2 giờ so với các khu vực ven biển phía đông Trung Quốc. Thời gian biểu cho giao thông địa phương thường chỉ ra cả thời gian Bắc Kinh và thời gian Ürümqi. Ở Bắc Kinh, sau 9 giờ tối, nó khó tìm nơi ăn tối, vì người Trung Quốc ăn khoảng 630 tối, sau đó về nhà và chuẩn bị đi ngủ. Tại Tân Cương, họ đi ngủ gần hơn đến nửa đêm theo giờ chính thức của Bắc Kinh, và sau 2100 bữa tối vẫn diễn ra sôi nổi. Điều này trở nên đặc biệt đáng chú ý khi một người di chuyển về phía nam, nơi người Duy Ngô Nhĩ chiếm đa số tuyệt đối trong dân số. Ví dụ trong các khách sạn ở Kashgar, đồng hồ được trưng bày xung quanh Ürümqi và Bắc Kinh với thời gian được thể hiện bằng một mặt số riêng biệt như Moskva, Paris hoặc Tokyo. Lịch làm việc tại Tân Cương Lịch trình làm việc của chính quyền khu vực tự trị, các cơ quan chính phủ khu vực và các tổ chức chính phủ ở hầu hết các nơi ở Tân Cương Từ tháng 5 đến hết tháng 9 lịch hè 0930-1330 và 1600-2000 giờ Bắc Kinh, 0730-1130 và 1400-1800 giờ Ürümqi; Từ tháng 10 đến hết tháng 4 năm sau lịch mùa đông 1000-1400 và 1530-1930 giờ Bắc Kinh, 0800-12 00 và 1330-1730 giờ Ürümqi. Lịch làm việc cho các tổ chức chính phủ ở quận Turfan Từ tháng 5 đến hết tháng 9 lịch hè 0930-1300 và 1600-1930 giờ Bắc Kinh, 07 30-11 00 và 1430-1730 giờ Ürümqi; Từ tháng 10 đến hết tháng 4 năm sau lịch mùa đông 1000-1400 và 1600-2000 giờ Bắc Kinh, 0800-1200 và 1400-1800 giờ Ürümqi. Do đó, tổng thời gian làm việc mỗi ngày vào mùa hè và mùa đông là 8 giờ ở quận Turpan vào mùa hè – 6,5 giờ. Bắt đầu ngày làm việc vào mùa hè sớm hơn 0,5 giờ so với mùa đông. Tuy nhiên, các tổ chức chính quyền thành phố Ürümqi thực hiện một lịch trình mùa đông duy nhất cho một khu tự trị trong toàn bộ thời gian của năm, bắt đầu ngày làm việc Ürümqi lúc 800, trưa 1200-1330, kết thúc ngày làm việc lúc 1730. Chênh lệch thời gian giờ Bắc Kinh sơ với 1 số nước trên thế giới Los Angeles −15 giờ Chicago −13 giờ Thành phố New York −12 giờ Toronto −12 giờ São Paulo −11 giờ UTC −8 giờ Lagos −7 giờ Luân Đôn −7 giờ Cairo −6 giờ Johannesburg −6 giờ Paris −6 giờ Zurich −6 giờ Istanbul −5 giờ Moskva −5 giờ Dubai −4 giờ Mumbai −2,5 giờ Hồng Kông 0 Thượng Hải 0 Xin-ga-po 0 Tokyo +1 giờ Sydney +2 giờ Tóm lại Giờ Trung Quốc lệnh so với Việt Nam 1 tiếng. Hiện tại mình xem đồng hồ Việt Nam là 10h49, check giờ Trung Quốc là 11h49. Đấy là đồng hồ thôi nhé. Còn thực tế thì các bạn phải xem lệch múi giờ như ở Tân Cương Kunlunsky, là UTC+530. Việt Nam là UTC+7. chậm hơn VN 1,5h ạ ! Tra múi giờ ở phần này Cám ơn bạn đã truy cập website Chúc các bạn có được thông tin hữu dụng và các lưu ý cần thiết nếu có dự định du học và làm việc tại Trung Quốc. Nếu còn thông tin gì chưa chính xác, thiếu hoặc chưa hiểu mời bạn comment phía dưới. Cám ơn. Đã bao giờ bạn tự hỏi múi giờ Việt Nam là bao nhiêu? Nó có trùng với các quốc gia nào khác trên thế giới hay không? Nếu bạn cũng đang có những thác thắc mắc này vậy hãy cùng đi tìm hiểu nhé! Múi giờ hay còn được gọi với cái tên khác là giờ địa phương. Có nghĩa rằng một vùng sẽ được quy ước sử dụng cùng một thời gian tiêu chuẩn. Tại một thời điểm xác định ở trên Trái Đất, một nửa bán cầu không được mặt trời chiếu sáng là buổi tối và nửa còn lại sẽ là buổi sáng. Để dễ dàng hơn cho việc tính toán giờ giấc từ vùng này sang vùng khác, người ta chia Trái Đất ra thành các phần bằng nhau bởi 24 đường kinh tuyến. Mỗi một phần sẽ cách nhau một giờ. Kinh tuyến số 0 chính là kinh tuyến đi qua Đài thiên văn Hoàng gia Anh ở Greenwich, Luân Đôn. Vì vậy, múi giờ của nước Anh là múi giờ 0, hay còn được gọi là múi giờ gốc, giờ quốc tế. Sau đó các múi giờ khác trên thế giới sẽ được xác định bằng độ lệch so với múi giờ gốc. Kí hiệu của múi giờ trước đây là GMT – là giờ trung bình của Greenwich do nước Anh quy định. Nhưng do còn một số hạn chế nên đến năm 1980 người ra đã đổi thành ký hiệu UTC – có nghĩa là giờ phối hợp quốc tế. Tuy nhiên trong ngôn ngữ nói thì người ta vẫn sử dụng kí hiệu GMT. Trái Đất được chia thành 24 múi giờ Xem thêm Tên game hay – Cách đặt biệt danh hay cho nhân vật game PUBG, FF Kí tự đặc biệt mặt quỷ trong game ff╰‿╯• ̀ᴗ • ́ Trái Đất được làm 24 múi giờ. Mỗi khu vực sẽ có một giờ riêng, đó là giờ khu vực. Mỗi khu vực giờ sẽ rộng 15 kinh tuyến. Hiện nay các nước ASEAN có tất cả là 4 múi giờ và chênh lệch nhau tối đa 150 phút. Nước Myanmar thuộc múi giờ GMT + 6. Các nước thuộc múi giờ GMT + 7 là Việt Nam, Campuchia, Lào, Thái Lan. Các nước thuộc múi giờ GMT + 8 là Brunei, Malaysia, Singapore, Philippines. Chỉ có riêng Indonesia là có 3 múi giờ GMT + 7, GMT + 8, GMT + 9. Sau khi thảo luận và xem xét thì Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ASEAN đã thông qua một múi giờ chuẩn là UTC + 8 cho tất cả các nước thành viên. Múi giờ Việt Nam là bao nhiêu? Do Việt Nam nằm ở kinh tuyến số 7 nên múi giờ chuẩn của Việt Nam sẽ là cộng 7. Kí hiệu là UTC + 7 hay GMT + 7. Chênh lệch múi giờ giữa Việt Nam và các nước trên thế giới Vậy múi giờ Việt Nam chênh lệch với múi giờ các nước như thế nào, chúng ta hãy đi tìm hiểu nhé. Múi giờ Việt Nam so với múi giờ Hàn Quốc Theo múi giờ chuẩn GMT thì Việt Nam nằm ở múi giờ GMT +7, con múi giờ GMT của Hàn Quốc là +9. Vì thế Hàn Quốc nhanh hơn Việt Nam 2 tiếng đồng hồ. Ví dụ, nếu việt Nam là 1000 giờ thì ở Hàn Quốc sẽ là 1200 giờ. Múi giờ Việt Nam so với múi giờ Nhật Bản Giờ chuẩn của Nhật Bản hay còn được gọi là JST Japan Standard Time. Đây là múi giờ tiêu chuẩn của Nhật và nhanh hơn giờ GMT 9 tiếng. Múi giờ của Việt Nam là GMT +7, còn múi giờ của Nhật Bản là GMT +9. Như vậy chênh lệch múi giờ giữa Việt Nam với Nhật Bản là 2 tiếng. VD Ở Việt Nam đang là 7h00 thì ở Nhật Bản sẽ là 9h00. Múi giờ Việt Nam so với múi giờ Singapore Giờ Singapore nhanh hơn giờ Việt Nam 1 tiếng Giờ chuẩn Singapore được viết tắt SST hoặc Waktu Piawai Singapura WPS và nhanh hơn 8 tiếng so với giờ GMT UTC+0800. Ví dụ, khi UTC là 0h 0000 thì ở Singapore là 8h sáng 0800 theo như giờ chuẩn của Singapore. Như vậy múi giờ Singapore sẽ nhanh hơn múi giờ của Việt Nam là 1 tiếng. Do giờ Singapore là GMT +8, còn của Việt Nam là GMT + 7. Ví dụ, ở Việt Nam đang là 7h sáng thì ở Singapore là 8h sáng. Múi giờ Việt Nam so với múi giờ Canada Canada là quốc gia có vùng lãnh thổ rộng lớn vì thế nó có tới 6 múi giờ khác nhau – Múi giờ Thái Bình Dương UTC -800 Ở Canada, múi giờ này được áp dụng cho vùng British Columbia, tiêu biểu đó là thành phố Vancouver xinh tươi và sôi động. Giờ Canada ở vùng British Columbia so với Việt Nam sẽ cách nhau 15 giờ đồng hồ. – Múi giờ miền Trung ở Canada UTC-600 Múi giờ miền Trung ở Canada được tính bằng cách lấy Giờ phối hợp quốc tế trừ đi 6 tiếng. Ở Canada, múi giờ này được áp dụng cho vùng Manitoba và một phần nhỏ ở vùng tây bắc của bang Ontario. Giờ Canada ở vùng tây bắc bang Ontario và Manitoba so với Việt Nam cách nhau 13 giờ đồng hồ. – Múi giờ Đại Tây Dương ở Canada UTC-400 Múi giờ Đại Tây Dương ở Canada sẽ được tính bằng cách lấy giờ UTC trừ đi 4 tiếng. Giờ này được áp dụng cho vùng ven biển New Brunswick và bán đảo Nova Scotia. Giờ Canada ở hai vùng này so với Việt Nam sẽ cách nhau 11 giờ đồng hồ. – Múi giờ miền Đông ở Canada UTC-500 Múi giờ miền Đông Canada thì được tính bằng cách lấy giờ UTC trừ đi 5 tiếng. Múi giờ này được áp dụng cho các bang Ontario, Quebec và đông trung Nunavut. Múi giờ ở những khu vực này so với Việt Nam sẽ cách nhau 12 giờ đồng hồ. – Múi giờ miền Núi ở Canada UTC-700 Múi giờ này được tính bằng cách lấy giờ phối hợp quốc tế trừ đi 7 tiếng vào thời gian ban ngày ngắn nhất của mùa thu và mùa đông. Còn trong khoảng thời gian dùng giờ tiết kiệm ánh sáng ngày cho các mùa xuân, hè và đầu mùa thu là trừ đi 6 giờ. Múi giờ này được áp dụng cho các bang, các vùng lãnh thổ sau Alberta, đông nam và đông bắc British Columbia, Northwest Territories. Một số thành phố Canada thuộc múi giờ này đó là Edmonton và Calgary. Giờ này so với giờ Việt Nam cách nhau 14 giờ vào thu, đông và 13 giờ vào mùa xuân, hè. – Múi giờ Newfoundland UTC -330 Múi giờ Newfoundland được tính bằng cách lấy giờ UTC trừ đi 3 tiếng rưỡi. Nó được áp dụng cho tỉnh bang Newfoundland và Labrador. Một số thành phố thuộc múi giờ này đó là thành phố ST. Johnn’s. Giờ Canada ở các nơi này cách giờ Việt Nam 10 giờ 30 phút đồng hồ. Múi giờ Việt Nam so với múi giờ Trung Quốc Mặc dù có diện tích rộng lớn nhưng Trung Quốc chỉ có một múi giờ duy nhất lấy giờ Bắc Kinh làm giờ tiêu chuẩn. Đối với giời chuẩn Trung Âu thì cộng thêm 7 tiếng, còn trong mùa hè thì cộng 6 tiếng. Múi giờ của Trung Quốc sẽ nha hơn Việt Nam 1 tiếng. Múi giờ Việt Nam so với múi giờ Nga Nga được chia thành nhiều múi giờ khác nhau Trước năm 2009, nước Nga có tổng cộng 11 múi giờ khác nhau. Nhưng đến nay nước này chỉ còn lại 9 múi giờ, chia làm các vùng như sau Kaliningrad GMT + 2 Tỉnh Kaliningrad. Moscow GMT + 3 các thành phố lớn thuộc lãnh thổ Châu Âu. Yekaterinburg GMT + 5 Bashkortostan, Sverdlovsk, Chelyabinsk, Khantia-Mansia, Kurgan, Orenburg, Perm krai, Tyumen, Yamalia. Omsk GMT + 6 Vùng Omsk, Altai, Novosibirsk, Tomsk. Krasnoyarsk GMT + 7 Khakassia, Kemerovo, vùng Krasnoyarsk và Tuva. Irkutsk GMT + 8 Irkutsk, Buryatia. Vladivostok GMT + 10 vùng Khabarovsk, Primorsky, tỉnh tự trị Do Thái, miền trung CH Sakha và Sakhalin. Magadan GMT + 11 miền đông CH Sakha, quần đảo Kuril, tỉnh Magadan, Chukotka, Kamchatka. Các tour du lịch đến nước Nga hiện nay thường đến những thành phố có múi giờ Moscow, tức là GMT + 3, cách 4h so với giờ Việt Nam. Múi giờ của Việt Nam so với múi giờ Thái Lan Thái Lan có cùng múi giờ với Việt Nam, đều là GMT +7. Múi giờ Việt Nam và múi giờ Mỹ Muốn biết múi giờ ở Mỹ và Việt Nam chênh lệch như thế nào thì bạn cần phải biết rõ múi giờ của từng bang, thành phố đó. Bởi ở Mỹ được chia ra thành nhiều múi giờ khác nhau. Hiện nay nước Mỹ chia ra thành 4 múi giờ khác nhau. – Múi giờ của Khu vực Thái Bình Dương UTC-8 mùa đông và UTC-7 mùa hè Múi giờ này của Mỹ được dùng cho các bang California, Washington, Nevada, Oregon không bao gồm hạt Malheur,… Chênh lệch giờ ở các nơi này với Việt Nam là 15 tiếng vào mùa đông và 14 tiếng vào mùa hè. – Múi giờ miền núi UTC-7 mùa đông và UTC-6 mùa hè Các nơi dùng giờ này đó là Arizona, Colorado, các hạt phía tây Kansas, New Mexico, Montana và một số hạt ở phía tây Texas,… Chênh lệch giờ giữa các nơi này với giờ Việt Nam là 14 tiếng vào mùa Đông và 13 tiếng vào mùa hè. – Múi giờ miền Trung UTC-6 mùa đông và UTC-5 mùa hè Những nơi gắn với múi giờ này có đông bắc Florida, Illinois, phía tây Kentucky, các phần còn lại của Kansas, Louisiana, phía tây Michigan, Oklahoma, tây Tennessee, Texas không bao gồm Hudspeth & một phần Culberson, El Paso và một số khu vực khác. Chênh lệch múi giờ ở các khu vực này với Việt Nam là 13 tiếng vào mùa đông và 12 tiếng vào mùa hè. – Múi giờ miền Đông UTC-5 mùa đông và UTC-4 mùa hè Nơi dùng giờ này là Connecticut, District of Columbia, đông Tennessee, Virgina, nam và đông Florida, Georgia, Indiana không bao gồm các hạt ở phía tây bắc và tây nam, Massachusetts, ông Kentucky, New Jersey, New York, Ohio và một số khu vực khác. Các khu vực này chênh lệch với Việt Nam 12 tiếng vào mùa đông và 11 tiếng vào mùa hè. Múi giờ Việt Nam so với múi giờ Đức Giờ Đức và Việt Nam chênh nhau 1 giờ Nước Đức chỉ có 1 múi giờ duy nhất là UTC/ GMT + 100. Vì múi giờ Việt Nam là UTC/ GMT + 7, nên chênh lệch giờ giữa 2 nước sẽ là 6 tiếng. Do Việt Nam nằm ở phía Đông nước Đức, nên thời gian ở Đức sẽ chậm hơn Việt Nam 6 tiếng. Nhưng nếu thời gian hiện tại đang vào mùa hè, thì bạn phải trừ đi 1 giờ, khi đó Việt Nam chỉ chạy trước Đức 5 giờ. Bởi nước Đức áp dụng thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày vào mùa hè. Múi giờ Việt Nam so với múi giờ Anh Vương quốc Anh sử dụng Giờ chuẩn Greenwich hoặc là giờ Tây Âu là UTC +0. Tuy nhiên mùa hè thì nước này sẽ đổi thành UTC + 01 00. Múi giờ Luân Đôn vào mùa hè sẽ bắt đầu từ ngày chủ nhật cuối cùng của tháng 3 cho đến chủ nhật cuối cùng của tháng 10. Nước Anh là nơi bắt nguồn của múi giờ chuẩn Greenwich, múi giờ GMT +0, do vậy nước Anh sẽ cách Việt Nam 7 múi giờ. Ví dụ, ở London đang là 2 giờ sáng thì ở Việt Nam sẽ là 9 giờ sáng, bởi Việt Nam nằm ở bán cầu đông nên thời gian sẽ đi trước nước Anh. Múi giờ Việt Nam so với múi giờ Indonesia Ở Indonesia có tổng cộng 3 múi giờ – Giờ chuẩn miền tây Indonesia WIB là UTC + 0700 Các khu vực sử dụng giờ này là đảo Sumatra, Java và các tỉnh Kalimantan Barat và Kalimantan Tengah. Giờ Việt Nam cũng là UTC +7 nên các vùng này sẽ không có sự chênh lệch so với giờ Việt Nam. – Giờ chuẩn miền trung Indonesia WITA là UTC + 0800 Các đảo Sulawesi, Bali, các tỉnh Kalimantan Selatan, Nusa Tenggara Timur, Nusa Tenggara Barat và Kalimantan Timur sử dụng múi giờ này. Giờ Việt Nam sẽ trước giờ ở các vùng này của Indonesia 1 tiếng. – Giờ chuẩn miền đông Indonesia WIT là UTC + 0900 Các khu vực theo múi giờ này là Papua, Papua Barat, Maluku và Maluku Urata. Giờ Việt Nam trước 2 tiếng so với giờ ở các khu vực này. Múi giờ Việt Nam so với múi giờ Pháp Việt Nam nhanh hơn Pháp 7 tiếng, bạn nên nắm rõ thời gian để tránh bị chênh lệch múi giờ Cách nhanh nhất để biết giờ Việt Nam khác bao nhiêu so với múi giờ Pháp thì bạn chỉ cần nhìn đồng hồ ở Việt Nam rồi trừ đi 6 tiếng. Bởi múi giờ của Pháp là UTC +1, còn múi giờ Việt Nam là UTC +7. Múi giờ Việt Nam so với múi giờ Brazil Múi giờ của Brazil là GMT – Còn múi giờ ở Việt Nam là GMT +7, vì thế giờ ở Việt Nam sẽ đi trước Brazil 10 tiếng. Ví dụ ở Việt Nam đang là 4 giờ chiều, thì ở Brazil sẽ là 6 giờ sáng. Múi giờ Việt Nam so với múi giờ Tây Ban Nha Múi giờ Việt Nam sẽ nhanh hơn múi giờ Tây Ban Nha 6 tiếng. Bởi theo múi giờ quốc tế thì GMT của Tây Ban Nha là +1, còn GMT của Việt Nam là +7. Ví dụ, ở Tây Ban Nha đang là 8h sáng thì ở Việt Nam là 2 giờ chiều. Bài viết trên đã giúp bạn biết múi giờ Việt Nam là bao nhiêu, và nó chênh lệch như nào với múi giờ các nước trên thế giới. Hy vọng qua những thông tin này bạn có thể chủ động về mặt thời gian hơn khi có ý định sang các nước có múi giờ khác với giờ Việt Nam. Thời gian & Khác Thông tin Quốc gia Thủ đô Tiền tệ Hà Nội Mã điện thoại quốc tế +84 Việt Nam Làm thế nào để gọi tới Hà Nội? Tọa độ Tọa độ theo độ Tọa độ dạng thập phân Cao độ Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ Kinh độ 21 mét foot Tính khoản cách từ Hà Nội tới thành phố khác Quy ước giờ mùa hè ở Hà Nội Giờ chuẩn Quy ước giờ mùa hè UTC/GMT +7 giờ Múi giờ của các thành phố lớn New York, NY Luân Đôn Tôkiô Washington DC Pari Béc Lin Mátx-cơ-va Amsterdam Manila Miami, FL Atlanta, GA Las Vegas, NV Seattle, WA Houston, TX Boston, MA San Francisco, CA Chicago, IL Los Angeles, CA Mumbai Kuala Lumpur Karachi Toronto Montreal Sydney Mexico City Rio de Janeiro Sao Paulo Xingapo Múi giờ của các quốc gia lớn Ấn Độ Úc Hoa Kỳ Vương quốc Anh Nhật Bản Đức Trung Quốc Pháp Canađa Ghana Ý Nam Phi Tây Ban Nha Thái Lan Pakistan Braxin Mehicô Malaysia Kenya Afghanistan Hy Lạp Nigeria Chilê Hàn Quốc Ucraina Bồ Đào Nha Ma Rốc Uganđa Nga Ai Cập Philippin Việt Nam Inđônêxia Múi giờ của các thành phố lớn New York, NY Luân Đôn Tôkiô Washington DC Pari Béc Lin Mátx-cơ-va Amsterdam Manila Miami, FL Atlanta, GA Las Vegas, NV Seattle, WA Houston, TX Boston, MA San Francisco, CA Chicago, IL Los Angeles, CA Mumbai Kuala Lumpur Karachi Toronto Montreal Sydney Mexico City Rio de Janeiro Sao Paulo Xingapo Múi giờ của các quốc gia lớn Ấn Độ Úc Hoa Kỳ Vương quốc Anh Nhật Bản Đức Trung Quốc Pháp Canađa Ghana Ý Nam Phi Tây Ban Nha Thái Lan Pakistan Braxin Mehicô Malaysia Kenya Afghanistan Hy Lạp Nigeria Chilê Hàn Quốc Ucraina Bồ Đào Nha Ma Rốc Uganđa Nga Ai Cập Philippin Việt Nam Inđônêxia

giờ trung quốc cách giờ việt nam